CÔNG KHAI THÔNG TƯ 09
PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG MẦM NON YÊN THỌ | Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 320/QĐ-MNYT | Yên Thọ, ngày 17 tháng 9 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành Quy chế thực hiện Công khai trong hoạt động của trường Mầm non Yên Thọ
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON YÊN THỌ
Căn cứ Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư số 52/2020/TT-BGD&ĐT ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Mầm non;
Căn cứ tình hình thực tế tại nhà trường.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định Quy chế thực hiện công khai trong hoạt động của trường Mầm non Yên Thọ.
Điều 2. Quy chế này áp dụng cho các hoạt động công khai của nhà trường theo đúng tinh thần Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian thực hiện Quy chế này của trường Mầm non Yên Thọ kể từ năm học 2024-2025. Những quy định của trường trước đây trái với nội dung Quy chế này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Viên chức và người lao động trường Mầm non Yên Thọ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT ( để b/c); - Ban TTND ( để giám sát); - Như điều 3( t/h) - Lưu: VT,KT. | HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Nhung |
QUY CHẾ
Thực hiện công khai của trường Mầm non Yên Thọ
( Ban hành theo QĐ số 320/QĐ-MNYT ngày 17 tháng 9 năm 2024)
Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về công khai trong hoạt động của trường Mầm non Yên Thọ gồm: nội dung công khai, cách thức và thời điểm công khai, tổ chức thực hiện.
2. Quy chế này áp dụng đối với trường Mầm non Yên Thọ; toàn thể viên chức và người lao động của trường Mầm non Yên Thọ và các tổ chức khác và cá nhân có liên quan.
3. Việc thực hiện công khai các nội dung không nêu trong Quy chế này được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
4. Quy định về công khai trong Quy chế này không áp dụng đối với thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật công tác hoặc thông tin chưa được công khai theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Mục đích của công khai
1. Thực hiện công khai trong hoạt động của trường trường Mầm non Yên Thọ minh bạch các thông tin có liên quan của nhà trường để nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, người lao động, người học, gia đình người học và xã hội biết, tham gia giám sát hoạt động của nhà trường.
2. Thực hiện công khai trong hoạt động của trường trường Mầm non Yên Thọ nhằm phát huy dân chủ, tăng cường trách nhiệm giải trình của nhà trường.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện công khai
1. Việc thực hiện công khai bảo đảm đúng các quy định tại Thông tư số 09/2024 TT-BGD ngày 03/06/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo đảm bảo đầy đủ nội dung, cách thức và thời điểm công khai quy định trong Quy chế này.
2. Thông tin công khai bảo đảm chính xác, rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, dễ tiếp cận.
Chương II: NỘI DUNG CÔNG KHAI
Mục 1. CÔNG KHAI CHUNG
Điều 4. Thông tin chung về cơ sở giáo dục
1. Tên cơ sở giáo dục (bao gồm tên bằng tiếng nước ngoài, nếu có).
2. Địa chỉ trụ sở chính và các địa chỉ hoạt động khác của cơ sở giáo dục, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục (sau đây gọi chung là cổng thông tin điện tử).
3. Loại hình của cơ sở giáo dục, cơ quan/ tổ chức quản lý trực tiếp hoặc chủ sở hữu; tên nhà đầu tư thành lập cơ sở giáo dục, thuộc quốc gia/ vùng lãnh thổ (đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài); danh sách tổ chức và cá nhân góp vốn đầu tư (nếu có).
4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục.
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục.
6. Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ, bao gồm: Họ và tên, chức vụ, địa chỉ nơi làm việc; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử.
7. Tổ chức bộ máy:
a) Quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục (nếu có);
b) Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường;
c) Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc hoặc thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ sở giáo dục;
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục và của các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có); sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục;
đ) Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có);
e) Họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địa chỉ nơi làm việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của lãnh đạo cơ sở giáo dục và lãnh đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên của cơ sở giáo dục (nếu có).
8. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục: Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và các quy định, quy chế nội bộ khác (nếu có).
Điều 5. Thu, chi tài chính
1. Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục trong năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo theo quy định pháp luật, trong đó có cơ cấu các khoản thu, chi hoạt động như sau:
a) Các khoản thu phân theo: Nguồn kinh phí (ngân sách nhà nước, hỗ trợ của nhà đầu tư; học phí, lệ phí và các khoản thu khác từ người học; kinh phí tài trợ và hợp đồng với bên ngoài; nguồn thu khác) và loại hoạt động (giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; hoạt động khác);
b) Các khoản chi phân theo: Chi tiền lương và thu nhập (lương, phụ cấp, lương tăng thêm và các khoản chi khác có tính chất như lương cho giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên,...); chi cơ sở vật chất và dịch vụ (chi mua sắm, duy tu sửa chữa, bảo dưỡng và vận hành cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuê mướn các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho hoạt động giáo dục, đào tạo, nghiên cứu, phát triển đội ngũ,...); chi hỗ trợ người học (học bổng, trợ cấp, hỗ trợ sinh hoạt, hoạt động phong trào, thi đua, khen thưởng,...); chi khác.
2. Các khoản thu và mức thu đối với người học, bao gồm: học phí, lệ phí, tất cả các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ phí (nếu có) trong năm học và dự kiến cho từng năm học tiếp theo của cấp học hoặc khóa học của cơ sở giáo dục trước khi tuyển sinh, dự tuyển.
3. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng đối với người học.
4. Số dư các quỹ theo quy định, kể cả quỹ đặc thù (nếu có).
5. Các nội dung công khai tài chính khác thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách, kế toán, kiểm toán, dân chủ cơ sở.
Mục 2. CÔNG KHAI ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON
Điều 6. Điều kiện bảo đảm chất lượng hoạt động giáo dục mầm non
1. Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên:
a) Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên chia theo vị trí việc làm và trình độ được đào tạo;
b) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp;
c) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.
2. Thông tin về cơ sở vật chất:
a) Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường, diện tích bình quân tối thiểu cho một trẻ em; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
b) Số lượng, hạng mục thuộc các khối phòng hành chính quản trị; khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em; khối phòng tổ chức ăn (áp dụng cho các cơ sở giáo dục có tổ chức nấu ăn); khối phụ trợ; hạ tầng kỹ thuật; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
c) Số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi hiện có; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
d) Số lượng đồ chơi ngoài trời, một số thiết bị và điều kiện phục vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục khác.
3. Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục:
a) Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;
b) Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia của cơ sở giáo dục qua các mốc thời gian; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm tiếp theo và hằng năm.
4. Cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp thực hiện công khai thêm các nội dung sau đây:
a) Tên chương trình, quốc gia cung cấp chương trình, thông tin chi tiết về đối tác thực hiện liên kết giáo dục để dạy chương trình giáo dục tích hợp;
b) Tên cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục;
c) Ngôn ngữ thực hiện các hoạt động giáo dục.
Điều 7. Kế hoạch và kết quả hoạt động giáo dục mầm non
1. Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục trong năm học:
a) Kế hoạch hoạt động tuyển sinh, trong đó quy định rõ đối tượng, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, các mốc thời gian thực hiện tuyển sinh và các thông tin liên quan;
b) Kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục;
c) Quy chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục mầm non với gia đình và xã hội;
d) Thực đơn hằng ngày của trẻ em;
đ) Các dịch vụ giáo dục mầm non theo quy định (nếu có).
2. Thông tin về kết quả thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của năm học trước:
a) Tổng số trẻ em; tổng số nhóm, lớp; số trẻ em tính bình quân/nhóm, lớp (hoặc nhóm, lớp ghép);
b) Số trẻ em học nhóm, lớp ghép (nếu có);
c) Số trẻ em học 02 buổi/ngày;
d) Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú;
đ) Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng và kiểm tra sức khỏe định kỳ;
e) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi;
g) Số trẻ em khuyết tật.
3. Cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp thực hiện công khai thêm nội dung: số lượng trẻ em đang học (chia theo số lượng trẻ em là người Việt Nam và số lượng trẻ em là người nước ngoài).
Chương III: CÁCH THỨC VÀ THỜI GIAN CÔNG KHAI
Điều 8. Cách thức công khai
1. Công khai trên cổng thông tin điện tử của nhà trường tại địa chỉ mnyentho@dongtrieu.edu.vn, bao gồm:
a) Các nội dung công khai đối với các hoạt động giáo dục do trường Mầm non Yên Thọ thực hiện được quy định tại Chương II của Thông tư này tính đến tháng 6 hằng năm;
b) Báo cáo thường niên để công khai cho các bên liên quan tổng quan về kết quả hoạt động của nhà trường tính đến ngày 31 tháng 12 hằng năm theo định dạng file PDF với các nội dung tối thiểu theo quy định tại phụ lục 1 ( Mẫu báo cáo thường niên của trường Mầm non Yên Thọ thực hiện chương trình giáo dục mầm non kèm theo Quy chế này);
c) Việc bố trí nội dung công khai được quy định tại điểm a, b của Điều này trên cổng thông tin điện tử do nhà trường dục quyết định, bảo đảm thuận lợi cho việc truy cập, tiếp cận thông tin.
2. Phổ biến hoặc phát tài liệu về nội dung công khai vào đầu khóa học, năm học mới:
Nhà trường thực hiện phổ biến các nội dung công khai tại cuộc họp cha mẹ học sinh hoặc phát tài liệu về nội dung công khai cho cha mẹ học sinh vào tháng đầu tiên của năm học mới.
3. Các hình thức công khai khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Thời gian công khai
1. Thời điểm công khai của nhà trường như sau:
a) Công bố công khai các nội dung theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 8 của Quy chế này trước ngày 30 tháng 6 hằng năm. Trường hợp nội dung công khai có thay đổi hoặc đến ngày 30 tháng 6 hằng năm chưa có thông tin do nguyên nhân khách quan hoặc do quy định khác của pháp luật thì phải được cập nhật, bổ sung chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi thông tin hoặc từ ngày có thông tin chính thức;
b) Công bố báo cáo thường niên của năm trước liền kề theo quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 8 của Quy chế này trước ngày 30 tháng 6 hàng năm. Đối với số liệu liên quan đến báo cáo tài chính năm trước thì cập nhật tính đến hết thời gian quyết toán của cơ quan có thẩm quyền.
2. Thời gian công khai trên cổng thông tin điện tử tối thiểu là 05 năm kể từ ngày công bố công khai.
3. Ngoài việc thực hiện công khai theo quy định tại khoản 1, 2 của Điều này, nhà trường phải thực hiện công khai theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Chương IV: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Hiệu trưởng:
- Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện Quy chế này thuộc phạm vi quản lý nhà nước về giáo dục;
- Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai và xây dựng phương hướng, nhiệm vụ công khai trong việc thực hiện tổng kết, đánh giá công tác theo năm học và phương hướng, nhiệm vụ của năm học tiếp theo.
- Báo cáo về công tác công khai khi có yêu cầu bằng văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra giám sát việc thực hiện công khai của nhà trường.
2. Trách nhiệm của viên chức và người lao động trong nhà trường
Viên chức và người lao động trong nhà trường có trách nhiệm thực hiện tốt Quy chế này; thực hiện các nhiệm vụ theo phân công trách nhiệm hàng năm tại kế hoạch thực hiện của nhà trường.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Quy chế này có hiệu lực từ ngày 17 tháng 9 năm 2024. Mọi viên chức và người lao động trong nhà trường có trách nhiệm tuân thủ các quy định trong Quy chế.
Quy chế sửa đổi có hiệu lực thi hành khi có Quyết định thay thế./.
PHỤ LỤC I
MẪU BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CỦA TRƯỜNG MẦM NON YÊN THỌ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON1
(Kèm theo Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 06 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN CƠ QUAN CƠ QUAN/TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
Năm: 2024
I. THÔNG TIN CHUNG2
II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN3
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT4
IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC5
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC6
VI. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH7
VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC8
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Nguyễn Thị Kim Nhung |
___________
1 Mẫu Báo cáo thường niên chỉ quy định các yêu cầu thông tin bắt buộc; tiêu đề, thứ tự chương mục và hình thức trình bày thông tin do nhà trường quyết định, bảo đảm thể hiện rõ nội dung của thông tin theo yêu cầu.
2 Bao gồm các thông tin được quy định tại Điều 4 của Quy chế này.
3 Bao gồm các thông tin của năm báo cáo được quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy chế này, đối sánh số liệu với năm trước liền kề.
4 Bao gồm các thông tin của năm báo cáo được quy định tại khoản 2 Điều 6 của Quy chế này, đối sánh số liệu với năm trước liền kề.
5 Bao gồm các thông tin của năm báo cáo được quy định tại khoản 3 Điều 6 của Quy chế này, đối sánh số liệu với năm trước liền kề.
6 Bao gồm các thông tin của năm báo cáo được quy định tại khoản 2 Điều 7 của Quy chế này, đối sánh số liệu với năm trước liền kề.
7 Bao gồm các thông tin của năm báo cáo được quy định tại khoản 1, 3, 4 Điều 5 của Quy chế này, đối sánh số liệu với năm trước liền kề.
8 Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm khác của nhà trường và của ngành.
PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHÃI VIỆT NAM TRƯỜNG MN YÊN THỌ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CÔNG KHAI THEO THÔNG TƯ 09/2024/TT-BGDĐT
NGÀY 03 THÁNG 6 NĂM 2024 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở giáo dục
Trường Mầm non Yên Thọ
- Địa chỉ trụ sở
Địa chỉ: Khu Yên Lãng 3, phường Yên Thọ, Đông Triều, Quảng Ninh
Điện thoại: 0333.586.374
Email: mnyentho@dongtrieu.edu.vn
Website:
Loại hình cơ sở giáo dục
Trường Mầm non công lập
- Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu giáo dục
Sứ mạng:
Tạo môi trường giáo dục an toàn, tràn đầy tình yêu thương; mỗi trẻ đều được chăm sóc chu đáo, được tôn trọng, được vui vẻ thể hiện bản thân.
Tạo dựng đội ngũ giáo viên đạo đức, giỏi chuyên môn - là người giữ trọng trách hướng dẫn, khuyến khích, thúc đẩy khả năng khám phá của trẻ; giúp trẻ hình thành tích cách tự lập, có bản lĩnh, suy nghĩ độc lập và biết cách ứng xử trong xã hội.
Luôn tạo dựng và gắn kết với phụ huynh mà ở đó gia đình sẽ đóng vai trò hỗ trợ đắc lực giúp giáo viên phát triển tối đa tiềm năng của trẻ.
Tầm nhìn:
Xây dựng nhà trường đạt chuẩn về việc chăm sóc giáo dục và phát triển tối đa những tố chất thông minh của trẻ ngay từ nhỏ.
Khuyến khích trí tò mò tìm hiểu thế giới xung quanh của trẻ sẽ giúp các con tiếp thu kiến thức một cách tự nhiên, giúp các con có khả năng tư duy độc lập, phát triển về kiến thức lẫn nhân cách một cách toàn diện, đáp ứng nhu cầu và mong đợi ngày càng nâng cao của đông đảo phụ huynh trong và ngoài địa bàn, là sự lựa chọn đầu tiên cho các bậc cha mẹ có con trong độ tuổi mầm non.
Mục tiêu:
Xây dựng môi trường giáo dục hiện đại trong đó đề cao sự phát triển cá tính và năng khiếu riêng biệt của trẻ
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, phù hợp với yêu cầu đổi mới và hội nhập
Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trong những năm tiếp theo. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ đạt hiệu quả cao.
- Quá trình hình thành và phát triển
Nhà trường được thành lập năm 1976 trường mẫu giáo Yên Thọ, đến năm ..... được đổi tên thành trường Mầm non Yên Thọ cho đến nay.
Trường mầm non Yên Thọ thuộc khu Yên Lãng 3- phường Yên Thọ thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Trường cỏ 1 điểm trung tâm tại khu Yên Lãng 3 và 2 điểm lè: Yên Sơn; Thọ Sơn, với tổng số 13 phòng học và các phòng chức năng theo qui định. Khu trung tâm của nhà trường được xây mới năm 2017 với tổng diện tích là 5969 m2. Trên 30 năm thành lập và phát triển, nhà trường đã có nhiều đóng góp tích cực, hiệu quả vào sự nghiệp giáo dục của địa phương.
Trường được công nhận chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3 (theo QĐ số 361/QĐ- SGDĐT ngày 17/02/2022), được công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ II theo Quyết định số 362 QĐ-SGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo
Nhà trường có nhiều năm đạt Bằng khen của Ủy ban nhân dân tỉnh có thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, năm học 2022 – 2023 nhà trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng Bằng khen.
Chi ủy, Chi bộ được Đảng bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ năm 2023, tập thể Công đoàn được LĐLĐ thị xã tặng Giấy khen năm học 2023 - 2024, Chi đoàn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nhiều năm liền.
Nhà trường có đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đầy đủ về số lượng đảm bảo về chất lượng, tư cách phẩm chất đạo đức tốt, tay nghề vững vàng, có năng lực, nhiệt tình và năng động trong công tác, có kinh nghiệm trong quản lý và giảng dạy, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
Qua những thành tích đạt được trường Mầm non Yên Thọ luôn phấn đấu giữ vững danh hiệu và hoàn thành tốt mục tiêu giáo dục đề ra cho những năm sau.
- Thông tin đại diện pháp luật
Họ và tên: Nguyễn Thị Kim Nhung
Chức vụ: Hiệu trưởng
Địa chỉ nơi làm việc: Trường Mầm non Yên Thọ, Khu Yên Lãng 3, phường Yên Thọ
Điện thoại: 0979.450.252
Email: mn.yt.ntknhung@dongtrieu.edu.vn
- Tổ chức bộ máy
Quyết định số 1727/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thị xã Đông Triều về kiện toàn Hội đồng trường của Trường Mầm non Yên Thọ nhiệm kỳ 2020 - 2025.
Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện Đông Triều về bổ nhiệm bà Nguyễn Thị Kim Nhung, Hiệu trường trường Mầm non Hoa Lan giữ chức vụ Hiệu trưởng trường Mầm non Yên Thọ ngày 01/08/2019;
Quyết định số 1633/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân huyện Đông Triều về bổ nhiệm bà Nguyễn Thị Vân, phó hiệu trường trường Mầm non Hoa Phượng, giữ chức vụ Phó Hiệu trưởng trường Mầm non Yên Thọ ngày 01/11/2018;
Quyết định số 2820/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện Đông Triều về bổ nhiệm bà Nguyễn Thị Yến, phó hiệu trưởng trường Mầm non Yên Đức giữ chức vụ Phó Hiệu trưởng trường Mầm non Yên Thọ kể từ ngày 15/8/2020
Danh sách thành viên hội đồng trường
STT | Họ và tên | Chức vụ | Chức danh |
01 | Bà Nguyễn Thị Kim Nhung | Bí thư Chi bộ - Hiệu trưởng | Chủ tịch |
02 | Bà Nguyễn Thị Vân | Phó Hiệu trưởng | Thành viên |
03 | Bà Nguyễn Thị Yến | Chủ tịch công đoàn | Thành viên |
04 | Bà Nguyễn Thị Hương | Phó Chủ tịch UBND Yên Thọ | Thành viên |
05 | Bà Ngô Thị Trang | Bí thư chi đoàn | Thành viên |
06 | Bà Vũ Thị Hằng | TTCM Mẫu giáo | Thành viên |
07 | Bà Phạm Thị Phượng | TTCM Mẫu giáo | Thành viên |
08 | Bà Nguyễn Thị Thảo | Tổ trưởng tổ văn phòng | Thành viên |
09 | Bà Hạp Thị Thủy | Trưởng ban đại diện CMHS | Thành viên |
|
|
| |||
|
|
| |||
|
|
| |||
|
|
| |||
TỔ CHUYÊN MÔN 1 | TỔ CHUYÊN MÔN 2 | TỔ VĂN PHÒNG | |||
Vũ Thị Hằng | Phạm Thị Phượng | Đoàn Thị Kim Ngân | |||
Ngô Thanh Thủy | Ngô Thị Lương | Nguyễn Thị Duyên | |||
Bùi Thị Hợi | Trần Thị Thu Loan | Nguyễn Trọng Tuệ | |||
Vũ Thị Dạ Huyền | Ngô Thị Trang | Trần Văn Lăng | |||
Nguyễn Thị Sông Hương | Phạm Thị Thúy |
| |||
Nguyễn Thị Luyện | Vũ Thị Kim thương |
| |||
Nguyễn Hải Vân | Kiều Thị Hiền |
| |||
Bùi Ngọc Anh | Hoàng Thị Nhàn |
| |||
Trần Thị Biên | Nguyễn Thị Dung |
| |||
Đỗ Thị Thuyến | Đỗ Thị Trang |
| |||
Hoàng Thị Thu Nga | Vũ Thị Hường |
| |||
Đào Thị Hồng | Đào Thị Ngà |
| |||
Nguyễn Thị Hương | Nguyễn Thị Thoa |
| |||
Hà Minh Nghĩa | Đoàn Thị Hương |
| |||
Nguyễn Thị Sinh | Nguyễn Thị Mai |
|
II. THU CHI, TÀI CHÍNH
STT | Nội dung | Năm 2023 | Năm 2024 |
1 | Tình hình tài chính (các khoản chi phân theo): | 4.386.599.515 | 4.3309.449.000 |
- Chi tiền lương và thu nhập | 2.855.829.345 | 3480.838.000 | |
- Chi cơ sở vật chất và dịch vụ | 1.010.899.593 | 706.591.000 | |
- Chi hỗ trợ người học |
|
| |
- Chi khác | 519.870.577 | 122.020.000 | |
2 | Các khoản thu và mức thu đối với người học (bao gồm học phí, lệ phí và tất cả các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ phí (nếu có) trong năm học | Kỳ I 2023 – 2024 300.000 Kỳ II 2023 – 2024 300.000
| Kỳ I 2024 – 2025 125.000 |
3 | Chính sách và kết quả thực hiện về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng | 13.110.000 |
|
4 | Số dư quỹ theo quy định, kể cả quỹ đặc thù (nếu có) |
|
|
III. CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC MẦM NON
1. Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên
1.1. Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên
STT | Nội dung | Tổng số | Trình độ đào tạo | |||||
TS | ThS | ĐH | CĐ | TC | Dưới TC | |||
| Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên | 31 |
|
| 28 | 2 | 1 |
|
I | Giáo viên | 26 |
|
| 24 | 2 |
|
|
1 | Nhà trẻ | 6 |
|
| 6 |
|
|
|
2 | Mẫu giáo | 20 |
|
| 18 | 2 |
|
|
II | Cán bộ quản lý | 3 |
|
| 3 |
|
|
|
1 | Hiệu trưởng | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
2 | Phó hiệu trưởng | 2 |
|
| 2 |
|
|
|
III | Nhân viên | 9 |
|
|
| 2 |
|
|
1 | Nhân viên văn thư |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhân viên kế toán | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
3 | Thủ quỹ |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Nhân viên y tế | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
5 | Nhân viên cấp dưỡng | 5 |
|
|
|
|
| 5 |
6 | NV phục vụ | 0 |
|
|
|
|
| 0 |
7 | Bảo vệ | 2 |
|
|
|
|
| 2 |
8 | Bảo mẫu |
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp
STT | Nội dung | Năm học 2022 - 2023 | Năm học 2023 - 2024 |
1 | Cán bộ quản lý |
|
|
| Số lượng | 3 | 3 |
| Tỷ lệ | 100% | 100% |
2 | Giáo viên |
|
|
| Số lượng | 26/26 | 26/26 |
| Tỷ lệ | 100% | 100% |
1.3. Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hàng năm theo quy định____________________________ _______________
STT | Nội dung | Năm học 2022 - 2023 | Năm học 2023 - 2024 |
1 | Cán bộ quản lý |
|
|
| Số lượng | 3 | 3 |
| Tỷ lệ | 100% | 100% |
2 | Giáo viên |
|
|
| Số lượng | 26 | 26 |
| Tỷ lệ | 100% | 100% |
3 | Nhân viên |
|
|
| Số lượng |
|
|
| Tỷ lệ |
|
|
2. Cơ sở vật chất
STT | Nội dung | Năm 2022 - 2023 | Năm 2023 - 2024 | Yêu cầu theo quy định |
1 | Diện tích khu đất xây dựng | 1.269,1 m2 | 1.269,1 m2 |
|
Điểm trường | 03 | 03 |
| |
Diện tích bình quân cho mỗi trẻ | 4,03 m2 | 4,03 m2 |
| |
2 | Số lượng, hạng mục thuộc các khối phòng |
|
|
|
2.1 | Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ |
|
|
|
| Phòng học (nuôi dạy, chăm sóc trẻ) | 13 | 13 |
|
| Phòng vệ sinh | 13 | 13 |
|
| Phòng ngủ | 0 | 0 |
|
| Phòng khác | 0 | 0 |
|
2.2 | Khối phòng phục vụ học tập |
|
|
|
| Thư viện | 01 | 01 |
|
| Phòng thể chất |
|
|
|
| Phòng đa chức năng (nghệ thuật) | 01 | 01 |
|
| Phòng khác | 01 | 01 |
|
2.3 | Khối phòng tổ chức ăn |
|
|
|
| Nhà bếp | 01 | 01 |
|
| Nhà kho | 02 | 02 |
|
| Phòng khác | 0 | 0 |
|
2.4 | Khối phòng hành chính, quản trị |
|
|
|
| Phòng hiệu trưởng | 01 | 01 |
|
| Phòng phó hiệu trưởng | 02 | 02 |
|
| Văn phòng trường | 01 | 01 |
|
| Phòng họp | 01 | 01 |
|
| Phòng hành chính quản trị | 01 | 01 |
|
| Phòng bảo vệ | 01 | 01 |
|
| Phòng y tế | 01 | 01 |
|
| Phòng truyển thống |
|
|
|
| Phòng nhân viên | 02 | 02 |
|
| Phòng khác |
|
|
|
2.5 | Khối công trình công cộng |
|
|
|
| Nhà xe giáo viên | 02 | 02 |
|
| Phòng khác | 00 | 00 |
|
3 | Số lượng thiết bị đồ dùng, đồ chơi hiện có | 13 | 13 |
|
4 | Số lượng đồ chơi ngoài trời | 15 | 15 |
|
5 | Tổng số thiết bị phục vụ giáo dục khác |
|
|
|
| - Ti vi | 9 | 9 |
|
| - Nhạc cụ ( Đàn) | 10 | 10 |
|
| - Máy Photo | 01 | 01 |
|
| - Catsset |
|
|
|
| - Đầu Video/đầu đĩa | 01 | 01 |
|
| - Máy vi tính văn phòng | 05 | 05 |
|
- Kiểm định chất lượng giáo dục
3.1. Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá.
- Kết quả tự đánh giá
Trường Mầm non Yên Thọ đạt chuẩn quốc gia Mức độ II , kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 3,
3.2. Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 5 năm tiếp theo và hàng năm
- Kết quả đánh giá và công nhận
- Trường được công nhận chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3 (theo QĐ số 361/QĐ- SGDĐT ngày 17/02/2022), được công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ II theo Quyết định số 362 QĐ-SGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo
Kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 5 năm tiếp theo
Nhà trường xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng theo lộ trình 5 năm từ năm học 2022-2023 đến hết năm học 2026-2027
- KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Thông tin về kết quả thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của năm học trước
STT | Nội dung | Năm học 2022 - 2023 | Năm học 2023 - 2024 |
1 | Tổng số lớp | 13 | 13 |
2 | Tổng số trẻ | 319 | 278 |
3 | Số trẻ bình quân/nhóm (lớp) | 25 | 22 |
4 | Số trẻ học 2 buổi/ngày | 319 | 278 |
5 | Số trẻ được tổ chức ăn bán trú | 319 | 278 |
6 | Số trẻ được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng và kiểm tra sức khỏe định kỳ | 319 | 278 |
7 | Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi | 70 | 78 |
8 | Số trẻ khuyết tật | 0 | 0 |
VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC
7.1. Nâng cao chất lượng, chuẩn hóa đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non
Ban giám hiệu nhà trường tích cực chủ động nghiên cứu, chỉ đạo, triển khai tổ chức thực hiện đúng các văn bản chỉ đạo của cấp trên, xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên. Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức lối sống, nâng cao nhận thức, rèn luyện phẩm chất nghề nghiệp, bố trí công việc phù hợp với năng lực sở trường, đánh giá lựa chọn, giáo viên có đầy đủ phẩm chất đạo đức, năng lực sư phạm, nhiệt tình làm tổ trưởng tổ phó chuyên môn. Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá về thực hiện quy chế chuyên môn, hồ sơ sổ sách giáo viên, hồ sơ bồi dưỡng thường xuyên. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động chuyên môn, chăm lo đời sống, vật chất tinh thần cho giáo viên
Năm học 2023 - 2024 nhà trường có 02 giáo viên đang học nâng chuẩn đại học.
- Thực hiện các kế hoạch, đề án
Nhà trường xác định rõ các mục tiêu đề án và lập kế hoạch, xác định các công việc cần thực hiện trong đề án và phân công cho các thành viên trong trường cùng thực hiện. Đến thời điểm hiện tại các kế hoạch, đề án của nhà trường thực hiện đúng tiến độ.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
Nhà trường đang thực hiện thí điểm chuyển đổi số trong công tác quản lý giáo dục giai đoạn 2022 -2025.
Xây dựng kho tài liệu trực tuyến dùng chung.
Nhà trường áp dụng tốt các phần mềm như SMAS, phần mềm bảo hiểm xã hội, kê khai thuế, dịch vụ công, quản lý tài sản công, cơ sở dữ liệu ngành, phần mềm dinh dưỡng, phần mềm phổ cập, phần mềm quản lý CCCV.
Thực hiện tốt ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý hồ sơ và báo cáo. Cập nhật, thống kê và báo cáo đầy đủ theo quy định.
Tiếp tực triển khai rà soát, hoàn thiện, cập nhật mã định danh của trẻ; hồ sơ trường, hồ sơ giáo viên trên cơ sở dữ liệu ngành theo đúng quy định.
Khai thác nguồn tài liệu, các ứng dụng, phần mềm để vận dụng vào tổ chức các hoạt động giáo dục cho trẻ.
Nhà trường định hướng cho giáo viên ứng dụng các ứng dụng như (website chia sẻ ảnh dưới dạng mạng xã hội); powerpoint (phần mềm trình chiếu để truyền tải thông tin); (phần mềm biến các slide thuyết trình powerprint thành bài Elenirng điện tử)... trong thiết kế và hoạt động giáo dục cho trẻ.
- Công tác truyền thông
Nhà trường phân công người phụ trách công tác truyền thông và thực hiện báo cáo theo yêu cầu của các cấp lãnh đạo, nhà trường đã đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục mầm non, các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
Tuyên truyền phổ biến kiến thức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ thông qua bảng tin tuyên truyền của trường, lớp, qua trang mạng xã hội (trang fanpage MN Yên Thọ, zalo nhóm lớp), thông qua website trường https://mnyentho@dongtrieu.edu.vn.
Yên Thọ, ngày 17 tháng 9 năm 2024
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Nhung
III. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC MẦM NON
1. Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên
- Công khai tiền ăn ngày 15-10-2024
- Công khai tiền ăn ngày 14-10-2024
- Công khai tiền ăn ngày 11-10-2024
- Công khai tiền ăn ngày 09-10-2024
- Công khai tiền ăn ngày 08-10-2024
- Công khai tiền ăn ngày 07-10-2024
- Công khai tiền ăn ngày 04-10-2024
- Công khai tiền ăn ngày 03-10-2024
- Công khai tiền ăn ngày 02-10- 2024
- Công khai tiền ăn ngày 01-10-2024
- Công khai cơ sở vật chất nhà trường năm học 2024-2025
- Công khai tiền ăn ngày 30-09-2024
- Công khai tiền ăn ngày 16-09-2024
- LỊCH CÔNG TÁC THÁNG 9 NĂM 2024
- Lich trực dịp nghỉ lễ Quốc khánh 02/09/2024