KẾ HOẠCH NHIỆM VỤ GIÁO DỤC MẦM NON NĂM HỌC 2017 – 2018


PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      TRƯỜNG MẦM NON YÊN THỌ

               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

              Số: 26./KH-TrMN

                     Yên Thọ, ngày 18  tháng 9 năm 2017

KẾ HOẠCH NHIỆM VỤ GIÁO DỤC MẦM NON

NĂM HỌC  2017 – 2018

PHẦN I: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG

I.  Kết quả nhà trường đã đạt được trong năm học  2016– 2017

Năm học 2016-2017 Trường Mầm non Yên Thọ với tinh thần đoàn kết nhất trí cao, sự nhiệt tình năng nổ và không ngừng phấn đấu trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ. Cùng với sự quan tâm của lãnh đạo địa phương, sự chỉ đạo sát sao của Phòng Giáo dục và Đào tạo Thị xã Đông Triều. Đặc biệt nhà trường được đón nhận sự quan tâm rất lớn của các bậc phụ huynh học sinh và các ban ngành, đoàn thể đến việc chăm sóc giáo dục trẻ, kết thúc năm học trường đã đạt được một số kết quả cụ thể như sau:

1. Công tác phát triển giáo dục:

- Tổng số nhóm lớp: 23 nhóm lớp. Trong đó:

+ Mầm non Yên Thọ: 12 nhóm lớp với tổng học sinh 348

+ Tư thục: 11 nhóm tổng học sinh 210

+ Nhà trẻ: 115/337 đạt 34,4% Trong đó MN Yên Thọ 71/337 đạt 21,06 %; Tư thục 44/337 đạt 13,05%).

       + Mẫu giáo: 482/511 đat.94,33% Trong đó MN Yên Thọ 277/511 đạt 54,2 %; Tư thục 166/511 đạt 32,48%).

      - Duy trì sĩ số tốt , tăng  so với năm học trước 13 trẻ.

     - Riêng trẻ 5 tuổi tuổi ra lớp 166/166 đạt 100%

     - Công tác Phổ cập GDMNCTENT: đạt Phổ cập GDMNCTENT năm 2017

     3. Chất lượng giáo dục:

- Số trẻ đạt yêu cầu theo 5 mặt giáo dục 558/558 đạt 100%, trong đó khá giỏi đạt 85%. Riêng trẻ 5 tuổi 166/166 hoàn thành chương trình đối với trẻ 5 tuổi đạt 100%.

      4. Công tác xây dựng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo viên - Ứng dụng CNTT, nghiên cứu khoa học.

- 100% cán bộ, giáo viên hoàn thành chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch.

- Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non: Xếp loại xuất sắc: 22/34 đạt 64,7%. loại khá: 11/34 đạt 32,4 %; Trung bình 1/34 đạt 2,9%.Đánh giá chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng: xếp loại xuất sắc: 4/4 đạt 100%.

- Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong quản lý và dạy học: Nhà trường đưa hệ thống quản lý về các mặt hoạt động của nhà trường vào dữ liệu quản lý, thường xuyên cập nhật thông tin báo cáo trực tuyến, sưu tầm những tư liệu và ứng dụng vào các hoạt động. Sử dụng tốt các phần mềm trong công tác quản lý như: PMIS, MISA, Quản lý tài sản, Quản lý giáo dục...giáo viên tiếp tục áp dụng công nghệ thông tin trong việc soạn giáo án, trình chiếu các hoạt động giáo dục cho trẻ. Năm học qua có 30  giáo án điện tử, 10 bài giảng điện tử được đưa vào kho tài nguyên trên trang website của trường; tổ chức được 20 tiết dạy phòng học thông minh. 100% giáo viên soạn bài trên máy vi tính; các lớp mẫu giáo 4 tuổi, 5 tuổi duy trì được làm quen với chương trình Kidsmart.

        5. Xây dựng CSVC, cảnh quan sư phạm gắn với phong trào thi đua: " Trường học thân thiện, học sinh tích cực" ; " Xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích".

- Cơ sở vật chất nhà trường từng bước được bổ sung, Tăng cường sự tham gia của các tổ chức, cá nhân, các lực lượng xã hội và gia đình trẻ trong việc xây dựng cảnh quan, môi trường sư phạm lành mạnh, xanh, sạch, đẹp, an toàn; có đủ nhà vệ sinh, bảo đảm sạch sẽ cho trẻ và giáo viên trong các cơ sở trong nhà trường cảnh quan sư phạm nhà trường được thay đổi, xanh, sạch, đẹp; Xây dựng môi trường giáo dục thân thiện và an toàn cho trẻ, giúp trẻ phát triển hồn nhiên tự tin và năng động, thích tìm tòi khám phá trong các hoạt động.

     - Trường được UBND thị xã công nhận trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích năm 2016 – 2017

6. Công tác Kiểm định chất lượng Giáo dục

Nhà trường tiếp tục củng cố hồ sơ, phấn đấu trong năm học 2017-2018 Trường mầm non Yên Thọ hoàn thành tự đánh giá;

        Trong năm nhà trường tiếp tục xây dựng kế hoạch củng cố hồ sơ  năm học 2016 – 2017 và hoàn thành công tác thu thập minh chứng  vào tháng 5 năm 2017.

- Xây dựng kế hoạch tham mưu với các cấp lãnh đạo hỗ trợ kinh phí để tu sửa, nâng cấp các công trình hỏng và xây mới điểm trung tâm để đủ điều kiện công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 đúng lộ trình vào tháng 11 năm 2017

      7. Công tác quản lý, sử dụng viên chức và người lao động

      - Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập. Cụ thể: Bố trí đủ định mức giáo viên/lớp, nhân viên làm đúng nhiệm vụ chức năng được phân công.

- Chế độ, chính sách của giáo viên được thực hiện theo chế độ hiện hành. Cấp phát chi trả các chế độ chính sách cho giáo viên kịp thời, đầy đủ, đúng quy định. Trong năm học nhà trường có 08 cán bộ giáo viên nhân viên được nâng lương và nâng phụ cấp thâm niên 07 người; đã tham mưu xin hợp đồng 02 giáo viên dạy thay giáo viên nghỉ thai sản, 02 giáo viên thiếu theo định biên.

8. Công tác Kiểm tra nội bộ; giải quyết đơn thư khiếu nại; cải cách hành chính; công khai hóa các thông tin.

* Công tác kiểm tra nội bộ : thực hiện theo đúng chương trình kế hoạch kiểm tra nội bộ năm 2016 – 2017. Cụ thể:

- Kết quả kiểm tra, xếp loại GV như sau: 

+  Tổng số giáo viên được kiểm tra toàn diện 26 giáo viên  đạt tỷ lệ: 100% (xếp loại tốt:15 đồng chí , khá: 11 đồng chí)

+ Tổng số giáo viên được kiểm tra họat động sư phạm, kiểm tra toàn diện: 26/26 giáo viên đạt 100%, đánh giá xếp loại:  tốt:  15,  khá: 11, đạt yêu cầu: 01)

+ Tổng số nhân viên được kiểm tra 3/3 (xếp loại tốt: 03)

  • Kiểm tra chuyên đề: Kiểm tra 2 tổ chuyên môn xếp loại tốt.

* Công tác cải cách hành chính

- Nhà trường xử lý kịp thời các văn bản chỉ đạo cấp trên, tiếp nhận và giải quyết nhanh, chính xác các hồ sơ của công dân có liên quan (Chế độ chính sách của trẻ).

- Tổ chức hội họp đúng quy định, nâng cao chất lượng chuẩn bị nội dung và điều hành các cuộc họp theo hướng tập trung phổ biến thông tin, tăng cường thảo luận các biện pháp nâng cao chất lượng nhiệm vụ của nhà trường. tổ chức đoàn thể và các tổ chuyên môn.

* Công tác công khai hóa các thông tin

Nhà trường thực hiện nghiêm túc các qui định về công khai minh bạch theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 và Thông tư số 21/2015/TT/BTC ngày 22/3/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ trên trang websit của trường, bảng tuyên truyền đầu năm học, giữa năm và cuối năm học.

9. Công tác quản lý tài chính– XHHGD

- Thực hiện tốt chính sách tiền lương, tiền thưởng, tăng thu nhập, nâng bậc lương; chế độ phụ cấp đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên theo quy định. Thực hiện tốt chế độ công khai tài chính, minh bạch trong mua sắm tài sản của đơn vị và tổ chức kiểm tra thường xuyên các nguồn quỹ hàng tháng, đảm bảo chi tiêu hiệu quả, tiết kiệm, tăng thu nhập cho CBGVNV theo quy định, gắn với thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng.

- Huy động xã hội hóa được 71.245.000đ cải tạo vườn cổ tích của bé điểm lẻ Thọ Sơn

10. Công tác Đảng; Đoàn thể trong trường học.

*/Công tác xây dựng Đảng:

  - Chi bộ thực hiện tốt việc chỉ đạo lãnh đạo nhiệm vụ chính trị của nhà trường và làm tốt công tác phát triển đảng, trong năm học 2016-2017 chi bộ kết nạp được 04 đảng viên mới, nâng tổng số đảng viên chi bộ lên 18 đảng viên.

- Các Đoàn thể trong nhà trường thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ, phối hợp với nhà trường tổ chức tốt các phong trào thi đua, hội thi, tuyên truyền và công tác chuyên môn. Chi đoàn đạt chi đoàn xuất sắc; đang bồi dưỡng, giúp đỡ tiếp tục giới thiệu từ 1-2  đồng chí tham gia lớp nhận thức vế Đảng

11. Công tác tuyên truyền - Phối hợp với các đoàn thể, ban đại diện cha mẹ học sinh, các đơn vị, lực lượng XH khác trên địa bàn xã, phường.

Nhà trường tập trung làm tốt công tác tuyên truyền các chủ trương, chính sách phát triển GDMN theo luật giáo dục, theo quyết định 149/2006/QĐ-TTg, Quyết định 161/2002/QĐ-UB của Thủ tướng Chính phủ và các quyết định 141/2001/QĐ-UB, công tác phổ cập giáo dục trẻ mầm non 5 tuổi...Phối hợp với các đoàn thể, Ban đại diện cha mẹ học sinh, các đơn vị, lực lượng XH khác trên địa bàn phường làm tốt công tác cùng chăm lo cho giáo dục mầm non.

12. Công tác thi đua, khen thưởng.

* Tập thể nhà trường đạt:

+ Chi bộ đạt chi bộ trong sạch vững mạnh xuất sắc, đề nghị thị ủy khen

+ Danh hiệu tập thể lao động tiên tiến và được UBND Thị xã tặng giấy khen đã có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua

+ Nhà trường được UBND xã Yên Thọ tặng giấy khen đã đạt thành tích xuất sắc trong công tác khuyến học, khuyến tài và hoạt động trung tâm học tập cộng đồng 2016

* Cá nhân:

+ 04 CSTĐ cấp cơ sở.

+ 02 giáo viên được UBND Thị xã tặng giấy khen đạt tích xuất sắc trong phong trào thi đua.

        + 34/34 CB-GV-NV đạt lao động tiên tiến

II. Thực trạng nhà trường.

- Tổng số cán bộ giáo viên, nhân viên: 34

- Trình độ đạt chuẩn: 100 %, trên chuẩn 28/34 đạt 82,35 %

-  Tổng số Đảng viên: 18/34 Đạt 52,94 %

1. Thuận lợi:

- Được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư thiết bị, đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho các hoạt động.

- Được sự quan tâm của chính quyền địa phương, phòng Giáo dục và Đào tạo, Hội cha mẹ học sinh và các tổ chức xã hội cùng chăm lo cho công tác giáo dục mầm non.

- Được sự quan tâm của các cơ quan ban ngành, đoàn thể xã đã phối kết hợp với nhà trường tuyên truyền những kiến thức về việc chăm sóc giáo dục trẻ, cũng như vận động trẻ trong độ tuổi đến trường.

- Đội ngũ CB,GV: đủ về số lượng, nắm vững chuyên môn nghiệp vụ, hăng say trong công việc.

- Về cơ sở vật chất:

+ Phòng học:  Có 12  phòng học cho các nhóm lớp. Trong đó: Phòng kiên cố: 8 Phòng bán kiên cố: 4. Có  một số đồ dùng trang thiết bị đảm bảo phục vụ cho công tác chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục

+ Bàn ghế học sinh: có 180 bộ

+ Nguồn nước máy, đảm bảo  vệ sinh

+ Cảnh quan môi trường khang trang, sạch sẽ đảm bảo an toàn cho các hoạt động của trẻ.

2. Khó khăn:

      Một số nhóm lớp còn chưa đủ đồ dùng, trang thiết bị tối thiểu cần thiết cho việc dạy và học.

 Điểm Trung tâm, Xuân Quang, Yên Sơn các phòng học chật hẹp, một số nhóm trẻ phải học tạm phòng kho. Nhà trường chưa được xây mới vì vậy không có các phòng GD thể chất rất bất tiện cho trẻ khi tham gia hoạt động vào những ngày trời nắng và mưa.

       - Điểm lẻ Yên Sơn chưa có cây xanh bóng mát, việc tạo môi trường học tập cho trẻ còn bất cập vì các lớp học còn chật hẹp.

- Công tác huy động học sinh còn gặp nhiều khó khăn, vì CSVC các phòng học tại điểm Yên Lãng, Xuân Quang còn hạn chế. Nhận thức của một số bộ phận không nhỏ phụ huynh học sinh 5 tuổi muốn con học chữ, ghép vần trước độ tuổi. 

PHẦN II: KẾ HOẠCH NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2017-2018

A. Phương hướng, nhiệm vụ năm học  2017 – 2018.

 

Căn cứ Quyết định số 2769/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2017, của UBND tỉnh Quảng Ninh, về Ban hành kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ  Công văn số 2411/SGDĐT-GDMN ngày 01 tháng 9 năm 2017, của Sở Giáo dục và Đào tạo, về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2017-2018;

Căn cứ công văn số 938/PGDĐT-CMMN ngày 11/9/2017 V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Mầm non năm học 2017-2018. Trường mầm non  Yên Thọ xác định phương hướng nhiệm vụ trọng tâm của nhà Trường năm học 2017 – 2018 như sau:

I. Phương hướng nhiệm vụ chung.

- Thực hiện tốt chủ đề năm học: "Quyết liệt đổi mới, thiết thực và hiệu quả; lấy học sinh làm trung tâm; thi đua dạy tốt, học tốt, quản lý tốt".

- Thực hiện tốt  nền nếp, dân chủ, kỷ cương trong nhà trường; "Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; xây dựng nếp sống văn hóa văn minh" gắn với nhiệm vụ, giải pháp của năm học 2017-2018; thực hiện Chủ đề công tác năm 2017 về "Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; xây dựng nếp sống văn hóa văn minh; xây dựng nông thôn kiểu mẫu, đô thị văn minh" .

- Đổi mới công tác quản lý, triển khai thực hiện chương trình GDMN sau chỉnh sửa; đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục "Lấy trẻ làm trung tâm". Đảm bảo tuyệt đối an toàn về thể chất, tinh thần cho trẻ. Duy trì, nâng cao chất lượng Phổ cập giáo dục MN. Đẩy mạnh công tác  ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chăm sóc giáo dục trẻ và bồi dưỡng giáo viên; Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng đổi mới căn bản toàn diện giáo dục đào tạo.

II. Nhiệm vụ trọng tâm cụ thể:

Năm học 2017 – 2018 Trường MN Yên Thọ xác định 6 nhiệm vụ trọng tâm cụ thể sau đây:   

1. Thực hiện tốt chủ đề năm học "Quyết liệt đổi mới, thiết thực và hiệu quả; lấy học sinh làm trung tâm; thi đua dạy tốt, học tốt, quản lý tốt". Thực hiện tốt  nền nếp, dân chủ, kỷ cương trong nhà trường; "Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; xây dựng nếp sống văn hóa văn minh" gắn với nhiệm vụ, giải pháp của năm học 2017-2018; thực hiện Chủ đề công tác năm 2017 về "Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; xây dựng nếp sống văn hóa văn minh; xây dựng nông thôn kiểu mẫu, đô thị văn minh". Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý cải cách hành chính trong giáo dục mầm non. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên.

2. Xây dựng Trường Mầm non đạt chuẩn Quốc Gia mức dộ II vào tháng 11 năm 2017

3.Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua, Chỉ thị 05 - CT/TW, các nội dung cam kết chủ đề công tác năm.

4. Đổi mới nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục "Lấy trẻ làm trung tâm". Tăng tỷ lệ huy động trẻ ra lớp Nhà trẻ 34% trở lên; MG 94%, 5 uổi 100%,  duy trì Phổ cập GDMN. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, công tác kiểm tra nội bộ, công tác kiểm định chất lượng. 

5.  Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học duy trì trường chuẩn Quốc gia, Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng  CNTT, Phòng học Thông minh..

6. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục, công tác xã hội hóa giáo dục.

III . Chỉ tiêu và biện pháp cụ thể.

1. Công tác phát triển giáo dục:

1.1. Chỉ tiêu:

- Tổng số nhóm, lớp:  25; Chia ra:

 +  Nhà trẻ: 05 nhóm; trong đó  (13 – 24  tháng: 02 nhóm);(25– 36 tháng: 03 nhóm)

 + Mẫu giáo:  20  lớp (trong đó: MG 3 tuổi: 07 lớp, MG 4 tuổi: 06 lớp, MG 5 tuổi: 07 lớp)

Trong đó:

a,Trường MN Yên Thọ: 369

- Nhóm trẻ: 03 nhóm = 60 cháu (13 – 24 tháng tuổi có 02 nhóm = 40 cháu;

 24 – 36 tháng có  01 nhóm =20 cháu)

- Mẫu giáo:  11 lớp: 309 cháu, trong đó:

+ MG 3 tuổi: 04 lớp: 96 cháu

+ MG 4 tuổi: 04 lớp: 112 cháu

+ MG 5 tuổi: 03 lớp: 101 cháu

b,Các cơ sở tư thục: Nhóm trẻ =40 cháu ; MG có 182 cháu. Trong đó:

* CSTT Thảo Nguyên: 42 cháu

- Nhà trẻ 24 – 36 tháng: 01 nhóm: 20 cháu

- Mẫu giáo:  01 lớp:  MG 3-4 tuổi: 22 cháu

* CSTT Việt Hà: 50 cháu

- Mẫu giáo:  03 lớp. Trong đó: (5 tuổi=21 cháu; 4 tuổi=16 cháu;3 tuổi =13 cháu)

* CSTT Thanh Huyên: 80 cháu

- Nhà trẻ 24 – 36 tháng: 01 nhóm: 20 cháu

- Mẫu giáo:  03 lớp=60 cháu trong đó(5 tuổi=26 cháu; 4 tuổi=16 cháu; 3 tuổi =18 cháu)

* CSTT Long Phương: 50 cháu

- Nhà trẻ 24 – 36 tháng: 01 nhóm: 16 cháu

- Mẫu giáo: 02 lớp (5 tuổi=21 cháu; 4 tuổi=16 cháu; 3 tuổi =13 cháu)

Độ tuổi

Tổng số trẻ điều tra trong địa bàn

 Tổng số trẻ huy động

Số trẻ được giao theo KH năm học

Đạt tỷ lệ %

Ghi chú

Nhà trẻ

 

338

116

60

34,0.%

-MN Yên Thọ: 60/338 đạt:  18,0%

- CSTT: 40 cháu đạt 11,8%

- 15 cháu đi học nơi khác

Mẫu giáo 3 – 5 tuổi

501

488

309

97,4%

- Trẻ học tại Trường MN Yên Thọ 309,trong đó trẻ có khẩu là: 290 / 501 cháu 57,9%; Nơi khác đến học 43 cháu

** Trẻ học tại CSTT:     166 cháu, trong đó trẻ có khẩu là 144 cháu

Trẻ nơi khác đến học: 24 cháu

Mẫu giáo 5 tuổi

177

177

101

100%

- MNYT:  82  trẻ có khẩu , nơi khác đến 19 cháu

- CSTT: 56 trẻ có khẩu , nơi khác đến 24 cháu

- Tổng học sinh 5 tuổi(Có và không có khẩu học tại xã là 181)

    Chia ra các lớp như sau:

Tên nhóm, lớp/điểm trường

Số trẻ

Giáo viên chủ nhiệm

Trình độ CM

Nhóm trẻ  D1

(Điểm trung tâm)

20

- Trần Thị Biên

            

Đại học

Nguyễn Thị Linh

Trung cấp (Hợp đồng)

Nhóm trẻ  D2

(Điểm trung tâm)

20

Hoàng Thị Thu Nga

Đại học

Nguyễn Thị  Ngọc(Phụ 02 nhóm trẻ)

Trung cấp

Nguyễn Thu Hà

Trung cấp

Nhóm trẻ  D3

(Điểm  Thọ Sơn)

20

Nguyễn Thị Sinh

Trung cấp

Đỗ Thị Thuyến

Trung cấp

Lớp MG 3 tuổi C1

(Điểm trung tâm)

24

Phạm Thị Phượng

Đại học

Nguyễn Thùy Linh

Đại học

Lớp MG 3 tuổi C2

(Điểm trung tâm)

24

Nguyễn Thị Sông Hương

Đại học

Phạm Thị Liên

Trung cấp

Lớp MG 3 tuổi C3

(Điểm Thọ Sơn)

24

Bùi Thị Hợi

Đại học

Hà Minh Nghĩa

Đại học

Lớp MG 3 tuổi C4

(Điểm Yên Sơn)

24

Cao Thị Diễm Mai

Đại học

Nguyễn Thị An

Trung cấp

Lớp MG 4 tuổi B1

(Điểm trung tâm)

28

Ngô Thị Lương

Đại học

Trần Thị Loan

Đại học

Lớp MG 4 tuổi B2

(Điểm trung tâm)

28

Hoàng Thị Nhàn

Đại học

Bùi Ngọc Anh

Đại học

Lớp MG 4  tuổi B3

(Điểm lẻ Thọ Sơn)

28

Ngô Thị Trang

Đại học

Đào Thị Hồng

Đại học

Lớp MG 4 tuổi B4

(Điểm lẻ Yên Sơn)

28

Vũ Thị Hường

Cao Đẳng

Ngô Thanh Thủy

Đại học

Lớp MG 5 tuổi A1

(Điểm trung tâm)

33

Vũ Thị Hằng

Đại học

Phạm Thị Thúy

Đại học

Lớp MG 5 tuổi A2

(Điểm trung tâm)

33

Đỗ Thị Hương

Đại học

Nguyễn Thị Luyện

Đại học

Lớp MG 5 tuổi A3

(Điểm lẻ Thọ Sơn)

35

Nguyễn Thị Dung

Đại học

Đỗ Thị Trang

Đại học

                               Cộng:   369  học sinh.

       1.2.Biện pháp:

-  Phân công giáo viên  đi từng thôn khu, hộ dân huy động các cháu trong độ tuổi ra lớp, giao chỉ tiêu cụ thể cho từng nhóm, lớp theo từng thôn khu. Giáo viên chủ nhiệm lớp thường xuyên động viên khuyến khích trẻ đến lớp, thăm hỏi kịp thời khi trẻ nghỉ học và đề ra nội quy của lớp.

- Phối hợp với các tổ chức đoàn thể, các lực lượng xã hội (Hội người cao tuổi, đoàn thanh niên, hội phụ nữ, hội cựu chiến binh...) trưởng các thôn khu đẩy mạnh công tác tuyên truyền về tầm quan trọng của việc cho trẻ đến trường và huy động trẻ đến lớp ... bằng nhiều hình thức trên đài phát thanh của địa phương, các cuộc họp sinh hoạt thôn khu  và các hội nghị của các đoàn thể.

- Tổ chức tốt  ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường và ngày khai giảng năm học mới tạo ấn tượng sâu sắc cho trẻ, các bậc phụ huynh và nhân dân.

2. Công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi:

2.1. Chỉ tiêu:

- 177/177 trẻ 5 tuổi đạt 100% tỷ lệ trẻ huy động ra lớp, ăn bán trú và có hồ sơ minh chứng kèm theo.

-Có 01 trẻ 5 tuổi được hưởng chế độ chính sách theo quy định.

- Duy trì, phấn đấu năm Yên Thọ được công nhận đạt chuẩn Phổ cập GDMNCTENT.

- Hoàn thành tốt việc cập nhật thông tin Phổ cập trên phần mềm trực tuyến.

2.2. Biện pháp:

Tăng cường công tác tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương,  ngành dọc, cấp trên về chế độ chính sách cho giáo viên, về chính sách hỗ trợ trẻ em đi học để đảm bảo duy trì Phổ cập có chất lượng  bền vững.

- Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về Phổ cập giáo dục, xoá mù chữ; Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Quy định về Điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Triển khai việc cập nhật dữ liệu năm 2017 trên phần mềm phổ cập giáo dục - xóa mù chữ; chuẩn bị đủ hồ sơ theo quy định.

- Chọn đội ngũ giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi có trình độ đạt trên chuẩn, ổn định đội ngũ giáo viên dạy lớp 5 tuổi để có kinh nghiệm chuyên sâu.

- Định biên đủ giáo viên/lớp theo đúng quy định, thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với giáo viên.

- Có đủ đồ dùng đồ chơi, trang thiết bị dạy học tối thiểu cho các lớp lớp mẫu giáo 5 tuổi theo danh mục quy định tại thông tư 02/TT-BGDĐT.

3. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng chăm sóc và giáo dục trẻ.

3.1.Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe và nuôi dưỡng trẻ.

3.1.1. Chỉ tiêu:

- 100% trẻ được ăn bán trú tại trường, mức ăn 12.000đ/ngày/ 2 bữa.

- Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần, phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ: 100%; Đảm bảo VSATTP cho trẻ: 100%;

- 369/369 đạt 100 % trẻ được khám sức khoẻ định kỳ 2 lần/năm và cân, đo theo dõi sức khoẻ 3 lần/năm với trẻ nhà trẻ 24 tháng tuổi trở lên và trẻ mẫu giáo.

- Giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thấp còi  của nhà trường xuống dưới 5% . (trong đó: trẻ nhà trẻ dưới 4%, trẻ MG 3 – 5 tuổi dưới 5 %, trẻ MG 5 tuổi dưới: 4%);

-  Rèn 100% trẻ có thói quen vệ sinh cá nhân sạch sẽ, các hành vi ứng xử phù hợp với các hoạt động.

- 100 % giáo viên biết cách phòng chống dịch bệnh, biết cách PTTNTT và sơ cứu tại chỗ khi trẻ xảy ra tai nạn.

- Đảm bảo 100% nguồn nước sạch, nước uống cho trẻ được đun sôi, đảm bảo lượng, hợp vệ sinh (chất lượng nước được cơ quan Y tế kiểm định ).

- Công trình vệ sinh : đạt 100% phù hợp với trẻ, đảm bảo sạch sẽ

- Bếp ăn: đảm bảo 3/3 đạt 100% bếp ăn đạt tiêu chuẩn bếp ăn một chiều.

3.1.2. Biện pháp:

- Xây dựng kế hoạch An toàn phòng tránh tai nạn thương tích triển khai đến CBGVNV.

- Xây dựng kế hoạch bảo đảm VATTP và quản lý chất lượng ăn bán trú triển khai đến CBGVNV . (Thực hiện cho trẻ ăn ngủ đúng giờ và rèn các thói quen vệ sinh cá nhân, văn minh trong ăn uống, vệ sinh hàng ngày, chế độ dinh dưỡng hợp lý. Sử dụng phần mềm Quản lý giáo dục chất lượng cao để xây dựng tính khẩu phần ăn cho trẻ. Mua thực phẩm tươi ngon, rõ nguồn gốc và thực hiện ký hợp đồng cam kết trách nhiệm giữa bên mua và bên cung cấp thực phẩm đã được Phòng Giáo dục và cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thực hiện nghiêm túc quy trình lưu mẫu thức ăn được quy định tại Sổ kiểm thực ba bước. Đảm bảo yêu cầu bếp ăn được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ tiêu chuẩn VSATTP...)

- Xây dựng kế hoạch Phòng chống dịch bệnh triển khai đến CBGVNV.

- Xây dựng kế hoạch y tế trường học và kế hoạch phối hợp  Y tế về công tác y tế trường học theo Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016, của Bộ Y tế và Bộ GDĐT triển khai đến CBGVNV.

- Nghiêm túc  thực hiện Thông tư số 13/2010/TT-BGDĐT, ngày 15/4/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích

- Tổ chức tập huấn cho giáo viên về GD dinh dưỡng, VSATTP,  PTTNTT

- Phối hợp chặt chẽ với trạm y tế  xã, Trung tâm y tế thị xã trong công tác: Phòng bệnh, phòng dịch; Khám sức khoẻ và cân đo định kỳ, uống thuốc tẩy giun định kỳ; vệ sinh, khử trùng bề mặt môi trường, đồ dùng, vệ sinh cá nhân...  Chăm sóc sức khoẻ tốt, phòng dịch an toàn đặc biệt là phòng chống bệnh Chân – Tay – miệng và sốt xuất huyết...

- Tập chung  chỉ đạo nâng cao  chất lượng công tác quản lý hoạt động bán trú, theo Kế hoạch 950/KH-SGDĐT ngày 24/4/2017, của Sở Giáo dục và Đào tạo về công tác đảm bảo An toàn Vệ sinh thực phẩm ngành Giáo dục năm 2017.

-  Quản lý tốt chất lượng bữa ăn bán trú.  Xây dựng chế độ ăn cân đối theo quy định tại Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình GDMN. Có các giải pháp quan tâm trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì.

- Triển khai thực hiện mô hình "giáo dục trẻ rửa tay bằng xà phòng", vệ sinh răng miệng, chú trọng hình thành nền nếp thói quen tốt, hành vi văn minh có lợi cho sức khỏe và sự phát triển lâu dài của trẻ.

- Nhân viên Cấp dưỡng được khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm. CBGVNV khám sức khỏe 1 năm 1 lần.

- Tổ chức khám sức khỏe cho học sinh 2 lần / năm học.

- Đảm bảo thông tin hai chiều với phụ huynh về tình hình sức khỏe  của trẻ.

- Lập hệ thống sổ sách theo dõi đúng quy định.

- Duy trì thực hiện lịch vệ sinh hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng.

3.2. Nâng cao chất lượng thực hiện chương trình giáo dục mầm non sau sửa đổi bổ sung theo Thông tư 28/2016.

3.2.1. Chất lượng giáo dục

* Chỉ tiêu: Đối với trẻ nhà trẻ 24-36 tháng:

- 100 % các nhóm thực hiện chương trình giáo dục Mầm non với 10 chủ đề lớn trong 35 tuần với 4 lĩnh vực.

+ Lĩnh vực phát triển thể chất: đạt yêu cầu là 97% trở lên.

+ Lĩnh vực phát triển nhận thức: đạt yêu cầu là 97% trở lên

+ Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ: đạt yêu cầu là 98% trở lên

+ Lĩnh vực phát triển tình cảm- xã hội, thẩm mĩ: đạt yêu cầu là 98% trở lên

* Chỉ tiêu: Đối với trẻ mẫu giáo:

- 100% các lớp mẫu giáo từ 3- 5 tuổi thực hiện chương trình giáo dục Mầm non : 9 chủ đề lớn đối với lớp mẫu giáo  4 – 5 tuổi; 10 chủ đề lớn đối với lớp mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong 35 tuần với 5 lĩnh vực.

+ Lĩnh vực phát triển thể chất: đạt yêu cầu là 95% trở lên.

+ Lĩnh vực phát triển nhận thức: đạt yêu cầu là 97%.

+ Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ: đạt yêu cầu là 97%.

+ Lĩnh vực phát triển tình cảm- xã hội: đạt yêu cầu là 100%

+ Lĩnh vực phát  triển thẩm mĩ: đạt yêu cầu là 100%.

 - Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả công tác đánh giá trẻ em năm tuổi theo Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi và đánh giá trẻ cuối độ tuổi, cuối giai đoạn đối với trẻ em dưới 5 tuổi trong trường mầm non.

- Xây dựng mô hình lớp điểm thực hiện việc triển khai chuyên đề "Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm" giai đoạn 2016-2020.: MG 4 tuổi B1 điểm trung tâm do cô Ngô Thị Lương- Trần Thị Loan  phụ trách;  lớp 3 tuổi C1 do cô Phạm Thị Phượng- Nguyễn Thùy Linh phụ trách để nhân rộng điển hình trong trường.

- Xây dựng 80 tiết học có ứng dụng CNTT của phòng học Thông minh.

* Biện pháp:

Quán triệt đến toàn thể CBQL, GVMN  nội dung sửa đổi, bổ sung của Chương trình GDMN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT;

Chú trọng đổi mới môi trường giáo dục tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, trải nghiệm và sáng tạo theo phương châm "học bằng chơi, chơi mà học" phù hợp với lứa tuổi.

- Tiếp tục đổi mới hoạt động sinh hoạt chuyên môn; hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục "Lấy trẻ làm trung tâm"; triển khai thực hiện hiệu quả Đề án "Soạn, duyệt giáo án online" trong quản lý và dạy học. Xây dựng thư viện lớp học  thân thiện.

-  Đảm bảo khung thời gian thực học,  học kỳ I ( Ngày bắt đầu 06/9/2017, ngày kết thúc học kỳ 12/1/2018); học kỳ II (Ngày bắt đầu 15/01/2018, ngày kết thúc học kỳ 24/5/2018); kết thúc năm học (30/5/2018) theo quy định công văn 783/PGD&ĐT ngày 02/8/2017 đã chỉ đạo.

-  Thực hiện  nghiêm túc  việc  kiểm tra nội bộ, kiểm tra  toàn diện,  giám sát việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục . Chỉ đạo giáo viên Quản lý  kiểm tra chặt  chẽ  tỷ lệ chuyên cần của trẻ. không dạy trước chương trình lớp 1 cho trẻ em 5 tuổi. Không tổ chức khảo sát trẻ trước khi chuyển lên cấp Tiểu học.

- Chỉ đạo CBGVNV thực hiện Kế hoạch số 422/KH-PGDĐT ngày 25/4/2017, của Phòng GD&ĐT về việc triển khai chuyên đề "Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm" giai đoạn 2016-2020 và xây dựng kế hoạch chuyên đề "Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm" giai đoạn 2016-2020 cấp trường.

- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt chuyên đề "Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non" góp phần thực hiện tốt Đề án "Phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025" .

- Triển khai thực hiện tốt công tác ứng dụng CNTT, khia tác sử dụng phòng học Thông Minh, Kĩt Mác. Xây dựng kế hoạch lớp học Thông Minh, Soạn duyệt giáo án, kế hoạch thực hiện CNTT của đơn vị…

3.2.2. Hội thi:

8) Chỉ tiêu:

- Tổ chức tốt 2 hội thi: Hội thi của trẻ: Tổ chức cuộc thi "Xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm" và Hội thi của giáo viên: Giáo viên dạy giỏi cấp trường tháng 11/2017. Hội thi Bé vui khỏe

- Tổ chức Hội giảng UDCNTT bài giảng điện tử để bồi dưỡng cho GV vào tháng 11/ 2017.

*) Biện pháp:

- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện tới tất cả CBGVNV trong trường.

- Phối kết hợp với Công đoàn, Hội cha mẹ học sinh hỗ trợ kinh phí, lực lượng để tổ chức hội thi.

- Tham mưu với phòng Giáo dục hỗ trợ, tư vấn về nội dung thi, hình thức tổ chức hội thi.

- Dự kiến kinh phí cho Hội thi là: 35 triệu đồng cho 2 hội thi (Trong đó nguồn ngân sách 29 triệu đồng; nguồn huy động từ phụ huynh ủng hộ trang phục cho 100% trẻ tham dự  và phần thưởng là: 6 triệu đồng).

3.2.3 Thực hiện các phong trào nhân đạo từ thiện:

*)  Chỉ tiêu:

- 100% CBGVNV nghiêm túc thực hiện tốt các phong trao từ thiện ( Mái ấm tình thương, quỹ vì người nghèo, chất độc Da cam, quỹ trẻ thơ.. do Công đoàn thị xã , các tổ chức xã hội, địa phương tổ chức.

- Có 30  xuất quà hỗ trợ các trẻ em gia đình có hoàn cảnh khó khăn vào dịp lễ tết nguyên đán, trung thu.

- Phối hợp với công đoàn xây dựng quỹ thăm hỏi gia đình CBGVNV mức 200.000đ/người/ lần hiếu hỉ.

*) Biện pháp:

- Nhà trường phối hợp chặt chẽ với Công đoàn chăm lo tới đời sống vật chất, tinh thần cho đội ngũ.

- Triển khai kịp thời các văn bản chỉ đạo của cấp trên về các cuộc phát động ủng hộ các tập thể cá nhân gặp khó khăn do thiên tai, bão lũ gây ra...tới tất cả CBGVNV trong trường để cùng hưởng ứng tham gia ít nhất 1 ngày lương /cuộc

- Phối hợp với Công đoàn thăm hỏi động viên kịp thời những gia đình có điều kiện kinh tế khó khăn, đám hiếu, đám hỉ...

4. Công tác xây dựng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo viên - Ứng dụng CNTT, nghiên cứu khoa học.

4.1. Tăng cường nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục.

4.1.1. Chỉ tiêu:

*) Xây dựng đào tạo:

- Xây dựng bộ máy tổ chức biên chế theo Thông tư 06.

- Thực hiện đề án tinh giản biên chế theo Nghị định 108 và kết luận 38 của tỉnh, đề án 25 của thị xã Đông Triều.

- Xây dựng vị trí Kế toán kiêm Văn thư

-   Y tế kiêm thủ quỹ

*) Công tác bồi dưỡng:

+ Bồi dưỡng Chính trị:

- Cử - 100% CBGV không ngừng tự học tập bồi dưỡng chính trị, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, ứng dụng CNTT, năng lực quản lý giáo dục.

01 - 03 đ/c cán bộ nguồn tham dự lớp đào tạo Trung cấp lý liuận chính trị.

- Cử 02 – 03 CBGVNV học lớp đảng viên mới

- Cử 05 CBGV tham gia cán bộ nguồn.

+ Bồi dưỡng Chuyên môn:

- - 100% giáo viên thực hiện tốt công tác chuyên môn.

- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên có giải pháp sáng tạo đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục.

- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn để  thực hiện chương trình Giáo dục theo Thông tư 28/2016

- Bồi dưỡng cho CBGVNV về công tác chăm sóc nuôi dưỡng trẻ nhằ giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng xuống dưới 5%.

- Bồi dưỡng thực hiện chuyên môn cho CBGVNV Chuyên đề "Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm"; Công tác tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học về nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ và cộng đồng;  Lập kế hoạch giáo dục và tổ chức hoạt động lớp mẫu giáo ghép; Giáo dục hòa nhập trẻ tự kỷ; Nâng cao năng lực cho CBQL, GV cốt cán.

- Bồi dưỡng thực hiện chuyên môn cho CBGVNV về  giáo dục môi trường lớp học  lấy trẻ làm trung tâm 2 tiết /tuần

- Bồi dưỡng thực hiện chuyên môn cho CBGVNV về  các hoạt động, tiết học  lấy trẻ làm trung tâm 2 tiết / tuần.

+ Bồi dưỡng Thường xuyên:

Bồi dưỡng hè cho 100% CBGVBNV.- 100%  CBGVNV xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được phê duyệt và nghiêm túc thực hiện các quy định về BDTX.

- Bồi dưỡng thường xuyên trong năm những nội dung  quy định trong chương trình.

+ Bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp:

- Bồi dưỡng chứng chỉ chức danh nghề nghiệp cho GV

- Bồi dưỡng chứng chỉ Tin học, Ngoại ngữ cho GV

- 50% giáo viên được bồi dưỡng đảm bảo đủ các tiêu chí về tin học, ngoại ngữ và chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng II, III, IV.

+ Đào tạo bồi dưỡng nâng chuẩn:

- Đào tạo bồi dưỡng nâng chuẩn từ Trung cấp lên Đại học là 03 đ/c

- Đào tạo bồi dưỡng nâng chuẩn từ Cao Đẳng  lên  Đại học  là 02 đ/c

+ Đào tạo bồi dưỡng theo đề án 25:

  • Bồi dưỡng đào tạo 01đ/c Kế toán sang Văn thư Hành chính.

4.1.2. Biện pháp:

- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên bằng nhiều hình thức khác nhau: tại chỗ, dài hạn, ngắn hạn.

- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, kế hoạch BDTX,...

- Chủ động tham mưu với các cấp quản lý trong việc tuyển dụng, hợp đồng, sắp xếp, bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đảm bảo đúng quy định, đúng vị trí việc làm và yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.

- Tiếp tục chỉ đạo CBQL –GV học bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch đề ra.

- Tổ chức cho giáo viên tham gia bồi dưỡng chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.

- Thực hiện đánh giá chất lượng đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non và đội ngũ hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo Thông tư số 17/2011/TT-BGD-ĐT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Chỉ đạo tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, thao giảng, hội giảng...tạo điều kiện cho giáo viên tự bồi dưỡng nâng cao tay nghề, nghiệp vụ sư phạm.

4.2. Ứng dụng CNTT, nghiên cứu khoa học.

- Triển khai hạ tầng Thông tin.

- Ứng dụng CNTT vào quản lý điều hành

- Ứng dụng CNTT vào đổi mới hình thức tổ chức dạy học, nội dung phương pháp dạy học.

=> Ưu tiên Mô hình phòng học Thông minh -> Soạn duyệt Giáo án -> Chính quyền điện tử và các dịch vụ công.

4.2.1. Chỉ tiêu:

- Cán bộ quản lý: 100% CBQL sử dụng thành thạo ứng dụng CNTT vào quản lý và điều hành các hoạt động của nhà trường, duyệt giáo án on lai.

- Hiệu trưởng sử dụng hiệu quả phần mềm chữ ký số.

- Đảm bảo có đủ hệ thống kênh hình kênh tiếng phục vụ công tác truyền trực tuyến qua in tơ nét.

          -  21/21 đạt 100% cán bộ giáo viên biết tìm kiếm các thông tin, khai thác, sử dụng mạng tốt.

            - Đảm bảo duy trì, cập nhật thông tin nhanh chóng kịp thời, chính xác.

- Về giáo viên: 100% giáo viên biết ứng dụng CNTT vào dạy học, soạn giáo án Onlie, thiết kế bài giảng điện tử;

- 100% giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi biết khai thác sử dụng phần mềm Kisdmart, Happykid...; Phấn đấu 6 - 7 giáo viên đạt 50%) giáo viên biết sử dụng phòng học thông minh. Thực hiện 76 tiết học ứng dụng phòng học Thông Minh.

- Về nhân viên: 100% nhân viên biết ứng dụng CNTT  vào công tác chuyên môn được phân công như: quản lý các phần mềm kế toán, sử dụng hộp thư điện tử...

- Về trẻ: 100% trẻ mẫu giáo 5 tuổi được làm quen với CNTT đặc biệt là phần mềm Kisdmart, Happykid...

4.2.2. Biện pháp:

- Xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT, kế hoạch lớp học Thông Minh triển khai tới toàn thể cán bộ, giáo viên nhân viên và tổ chức thực hiện nghiêm túc theo kế hoạch khi được Phòng Giáo dục phê duyệt.

- Phân công cán bộ phụ trách mạng, trực cập nhật  các thông tin trên mạng                                      Giáo viên sử dụng thành thạo trang website của trường, thường xuyên trao đổi cập nhật thông tin trực tuyến.

          - Thông tin của nhà trường trước khi gửi lên mạng phải được sự phê duyệt của Ban giám hiệu. Đảm bảo về mặt nội dung, số lượng, hình thức trình bày, đảm bảo tính chính xác, khoa học, thường xuyên, kịp thời .

        - Bồi dưỡng cán bộ giáo viên nhân viên về kỹ thuật khai thác, sử dụng mạng, tìm kiếm thông tin, tư liệu trên các trang website phục vụ cho công tác quản lý và giảng dạy .

- CBGV, NV  không ngừng tự học tập bồi dưỡng kiến thức về CNTT và ứng dụng CNTT  vào công việc, vị trí việc làm của mình.

- Tổ chức thao giảng, chuyên đề về ứng dụng CNTT vào quản lý và dạy học.

- Bồi dưỡng cho giáo viên biết cách sử dụng khai thác phần mềm Kisdmart ứng dụng trong hoạt động vui chơi và dạy học.

- Xây dựng lớp mẫu giáo 5T A1 làm điểm do cô Phạm Thị Thúy- Vũ Hằng phụ trách.

5. Xây dựng CSVC, cảnh quan sư phạm gắn với phong trào thi đua: "Trường học thân thiện, học sinh tích cực"; "Xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích".

5.1. Xây dựng CSVC

5.1.1. Chỉ tiêu:

- Tham mưu đề xuất dồn điểm lẻ Xuân Quang về trung tâm

- Tham mưu đề xuất xin kinh phí xây bếp điểm Thọ Sơn.

- Mua sắm điều hòa phòng làm việc, làm bảng biểu trang trí, tuyên truyền..

- Làm vườn hoa cây xanh, vườn cổ tích, thảm cỏ nhân tạo khu vui chơi cửa lớp học,bắn mái khu bếp ăn điểm trung tâm.

- Mua sắm thiết bị máy tính. Sửa chữa thiết bị máy tính làm việc, máy KITMAC. Trang bị bộ máy vi tính triển khai chương trình KIDSMART, phòng học thông minh riêng biệt, các phần mềm phục vụ quản lý - nuôi dưỡng giáo dục trẻ.

- Huy động phụ huynh để thỏa thuận đóng góp mua sắm các vật dụng đồ dùng bán trú cho các bếp ăn.

- 100% các nhóm lớp có đủ đồ dùng - đồ chơi tối thiểu theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/2/2010 của Bộ GD&ĐT

- Mua bổ sung đủ  bộ đồ dùng đồ chơi cho các nhóm, lớp mẫu giáo, kinh phí  từ nguồn, ngân sách, học phí nhà trường.

5.1.2. Biện pháp:

- Khảo sát điều kiện cơ sở vật chất của trường, lên kế hoạch mua sắm, nguồn kinh phí ngâ sách, nguồn hỗ trợ. ..

- Tiếp tục rà soát, tham mưu cho địa phương, các cấp có thẩm quyền hỗ trợ  đầu tư, trang bị, mua sắm, bổ sung tài liệu, học liệu đồ dùng, đồ chơi, phần mềm hỗ trợ cho CBQL và giáo viên trong công tác lập kế hoạch và xây dựng hồ sơ sổ sách quản lý. Sử dụng hiệu quả các phần mềm quản lý nhân sự, tài chính, chữ ký số, sổ liên lạc điện tử…

- Tổ chức chuyên đề, hội thi Đồ dùng đồ chơi tự tạo cấp tổ, cấp trường. Thực hiện sáng tạo, có hiệu quả Đề án "Phát triển thiết bị tự làm GDMN và tổ chức đánh giá, phổ biến nhân rộng những sản phẩm đồ dùng đồ chơi tự làm có chất lượng tốt, có tính ứng dụng cao.

-  Phát huy hiệu quả trang thiết bị được cấp, thành lập Ban Kiểm tra, hướng dẫn sử dụng và bảo quản đồ dùng đồ chơi, thiết bị …

5.2. Xây dựng cảnh quan sư phạm gắn  với phong trào thi đua:"Trường học thân thiện, học sinh tích cực"; "Xây dựng trường học an toàn phòng, chống tai nạn thương tích".

5.2.1. Chỉ tiêu:

- Nhà trường xây dựng mô hình trường  Xanh - Sạch - đẹp - An toàn phù hợp với cảnh quan sư phạm nhà trường và 12 tiêu chí đánh giá.

- 100% các nhóm lớp xây dựng môi trường giáo dục: Xanh – Sạch - Đẹp, an toàn và thân thiện tạo cảnh quan theo các tiêu chí quy định.

- 100% các nhóm lớp trang trí sắp xếp  khoa học, xanh, sạch, đẹp, an toàn  đúng với chủ trương của thị xã về xây dựng Đô thị văn minh, nông thôn tiên tiến nông thôn kiểu mẫu theo từng chủ đề giáo dục trong năm học.

- Tiếp tục duy trì phấn đấu đạt các tiêu chí theo tiêu chuẩn "Trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích"  đề nghị UBND thị xã công nhận năm học 2017 – 2018.

- Xây dựng kế hoạch để thục hiện tốt Kế hoạch số 435/KH-SGDĐT ngày 23/02/2017, của Sở Giáo dục và Đào tạo về triển khai Kế hoạch số 7056/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Tỉnh về thực hiện Chỉ thị số 27/CT-Tg của Thủ tướng Chính phủ "về đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh" gắn với nhiệm vụ thường xuyên, quan trọng trong mỗi CBGVNV.

5.2.2. Biện pháp:

  -  Xây dựng kế hoạch trường học an toàn phòng chống tai nạn thương tích. Phòng cháy chưa cháy.. Cuối năm học tự đánh giá xếp loại,  đề nghị các cấp công nhận và đánh giá tổng kết về kết quả thực hiện phong trào Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.

          - Hàng tháng giao cho cán bộ phụ trách chuyên môn và nhân viên y tế kiểm tra các điều kiện CSVC, đồ dùng thiết bị của trẻ để phát hiện kịp thời các nguy cơ tiềm ẩn, không an toàn cho trẻ.

          - Tổ chức phát động thi đua lớp xanh - sạch  - đẹp – an toàn gắn với các đợt phát động thi đua chuyên môn trong năm học.

- Duy trì tốt nội quy vệ sinh hàng tuần vào chiều thứ 2.

6. Công tác Kiểm định chất lượng Giáo dục – Xây dựng trường MN đạt chuẩn Quốc gia.

6.1. Công tác Kiểm định chất lượng Giáo dục

6.1.1. Chỉ tiêu:

  - Chỉ tiêu:

Tiếp tục thu thập minh chứng  Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác KĐCLGD. Trường hoàn thành báo cáo KĐCLGD trên hệ thống trực tuyến của ngành, đảm bảo việc hoàn thiện tự đánh giá.

- Đăng ký đánh giá ngoài đạt tiêu chuẩn từ cấp dộ 3 trở lên

6.1.2. Biện pháp:

 - Rà soát các tiêu chí  thu thập đủ thông tin minh chứng theo quy định tại thông tư 25/TT/2014/TT-BG&ĐT ngày 07/08/2014.

- Cập nhật phần mềm kiểm định chất lượng giáo dục hoàn thành công tác tự đánh giá.

6.2. Xây dựng trường MN đạt chuẩn Quốc gia.

6.2.1. Chỉ tiêu:

- Chuẩn bị tốt các điều kiện để công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ  II vào tháng 11 năm 2017

          6.2.2. Biện pháp:

  • Biện pháp:

+  Bổ sung hoàn thiện các tiêu chí của trường chuẩn Quốc gia;

+ Tiếp tục tham mưu với các cấp lãnh đạo hỗ trợ kinh phí để tu sửa, nâng cấp các công trình hỏng chuẩn bị điểm trung tâm yên lãng 3 về cơ sở vật chất, đồ dùng đồ chơi,  đồ dùng chăm sóc bán trú, đội ngũ giáo viên...

7. Công tác quản lý, sử dụng viên chức và người lao động -Thực hiện chế độ chính sách nhà giáo.

7.1. Chỉ tiêu:

*) Công tác quản lý:

- Xây dựng kế hoạch biên chế.

- Bố trí CBGVNV đúng vị trí việc làm phù hợp với trình độ chuyên môn, đủ định mức biên chế, đáp ứng nhiệm vụ thực hiện tinh giản biên chế.

- Quản lý hồ sơ viên chức và người lao động phần cứng: 100% CBQL, GV NV có đủ hồ sơ văn bản  lưu tại nhà trường.

+ Bổ sung đầy đủ hồ sơ viên chức 17 đồng chí ; Hồsơ HĐLĐ cho 16 CBGVNV; 01 nhân viên CD không thời hạn,; 03 GV HĐTV; 04 nhân viên cấp dưỡng thời vụ...

-  Quản lý 33 hồ sơ hồ sơ viên chức và người lao động trên phần mềm PMIS. EPMIS..

*) Công tác sử dụng viên chức người lao động:

- Xây dựng kế hoạch đánh giá viên chức chuần nghề nghiệp triển khai đến CBGHVNV.

- 100% CBQLGVNV được đánh giá xếp loại viên chức, chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, chuẩn hiệu trưởng, phó hiêu trưởng  xếp loại từ khá trở lên (Trong đó giỏi chiếm 85% trở lên).

-  Đánh giá phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ cho 100% CBGVNV.  Xếp loại  hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên là 21/21 đạt 100% ( trong đó Xuất sắc đạt 80% trở lên.

*) Công tác thực hiện chính sách cho người lao động:

- Cấp phát chi trả các chế độ chính sách cho giáo viên kịp thời, đầy đủ, đúng quy định.

- Tổ chức bình xét và nâng lương trước hạn 02đ/c; nâng lương đúng hạn 06 đ/c ; Nâng phụ cấp thâm niên 12 đ/c .

- 34/34 đ/c đạt 100% CBNGVNV đảm bảo các chế độ bảo hiểm.

- 04 đ/c được bổ sung bảo hiểm theo chức vụ mới (TTCM,VP).

- Công khai hóa quá trình tham gia Bảo hiểm của người lao động và của người sử dụng lao động bằng các hình thức trên trang cổng TTTVĐT của trường, hội đồng trường, bảng tin và người lao động tự đối chiếu.

- Chi trả đầy đủ phụ cấp thừa giờ chức danh kiêm nhiệm cho BCH Công đoàn

- Đảm bảo  bố trí sắp xếp giờ  làm việc cho người lao động: Bí thư chi bộ, CTCĐ,TTCM, TTND, BTCĐ...

*) Chế độ Phúc lợi cho người lao động:

- Tiết kiệm chi tiêu ngân sách dành nguồn kinh phí chi cho CBGVNV nhân dịp Lễ, tết nguyên đán từ 1.000.000đ đến 1.500.000đ/ người.

- Tổ chức cho CBGVNV tham quan du lịch trong dịp nghỉ hè từ nguồn tiết kiệm tăng thu nhập thừa giờ đón sớm trả muộn.

7.2. Biện pháp:

- Quản lý viên chức, người lao động theo luật lao động, Thông tư 48/20111/TT-BGDĐT, Điều lệ trường mầm non và Quy chế làm việc của nhà trường.

- Bố trí, phân công đúng vị trí việc làm, định mức đủ giáo viên/lớp theo quy định của TT06.

Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 14/02/2015, Công điện số 06/CĐ-UBND ngày 13/3/2015, của UBND tỉnh về chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương đạo đức công vụ; tăng cường chấn chỉnh kỷ luật công vụ, tác phong làm việc chuyên nghiệp của cán bộ công chức, viên chức.

- Chỉ đạo bộ phận kế toán thực hiện đúng lịch làm lương, nâng lương đúng thời hạn, nâng lương trức thời hạn, thâm niên, chế độ ốm đau thai sản.. và cấp phát lương cho CBGVNV kịp thời.

- Đánh giá, xếp loại viên chức vào cuối năm học đảm bảo công khai minh bạch..

8. Công tác Kiểm tra nội bộ; giải quyết đơn thư khiếu nại; cải cách hành chính; công khai hóa các thông tin.

8.1. Công tác Kiểm tra nội bộ:

8.1.1. Chỉ tiêu:

- 100% CBGVNV được kiểm tra nội bộ, kiểm tra hoạt động sư phạm  theo kế hoạch đề ra.

- 33/33 CBGVNV xếp loại kiểm tra đạt từ khá trở lên. Không có yếu kém.

- Hiệu trưởng kiểm tra hoạt động sư phạm của 26/26 giáo viên đạt 100%

8.1.2. Biện pháp:

 -  Thành lập Ban kiểm tra nội bộ trường học. Xây dựng kế hoạch chương trình kiểm tra nội bộ năm học 2017 – 2018 triển khai tới toàn thể CBGVNV.

- Thực hiện nghiêm túc văn bản hướng dẫn số 933/PGD ngày 11/9/2017 về Hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm tra nội bộ.

- Hàng tháng thực hiện kiểm tra theo đúng kế hoạch và quy trình kiểm tra nội bộ trường học.

- Kiểm tra giám sát việc thực hiện kết quả kiểm tra.

8.2. Cải cách hành chính:

8.2.1. Chỉ tiêu:

- Cập nhật thông tin trên cổng thông tin điện tử của phòng Giáo dục và của trường nhanh chóng, kịp thời, thường xuyên. Ít nhất một ngày hai lần.

- Tiếp tục xử lý công văn đi - đến và quy trình xử lý công việc của nhà trường qua hệ thống công nghệ thông tin của trường và phòng Giáo dục. Thực hiện nghiêm báo cáo trực tuyến của Sở Giáo dục, Phòng Giáo dục quy định.

- 100% cán bộ giáo viên có nề nếp đi làm, đi họp đúng giờ. Đeo thẻ viên chức khi làm việc ở trường. 100% CBGVNV thực hiện tốt nội dung ký  cam kết về kỷ luật kỷ cương hành chính và chủ đề công tác năm chủ đề năm học.

- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện tốt các quy tắc văn hóa ứng xử  giao tiếp với phụ huynh, đồng nghiệp, cấp trên, khách đến trường đúng mực.

- 100% CBGVNV không sử dụng hoặc phát ngôn, chia sẻ, bình luận Facebook, Za lô thiếu văn hóa...

- Người đứng đầu cấp ủy, đơn vị chịu trách nhiệm các hoạt động về tiếp dân, phát ngôn, công tác công khai dân chủ, công tác quản lý nhân sự, tài chính chất lượng nuôi dưỡng Giáo dục...trước Phòng Giáo dục và cấp có thẩm quyền.

- Người đứng đầu các mảng phụ trách, đứng đầu đoàn thể, đứng đầu tổ khối.. (PHT, CTCĐ, TTCM, TTND, BT chi đoàn...) chịu trách nhiệm về công tác đứng đầu trách nhiệm của mình trước Hiệu trưởng, Phòng Giao dục và cấp có thẩm quyền.

8.2.2. Biện pháp:

- Tổ chức hội họp đúng quy định, nâng cao chất lượng chuẩn bị nội dung và điều hành các cuộc họp theo hướng tập trung phổ biến thông tin.

- Tiếp tục đổi mới nội dung học tập bồi dưỡng thường xuyên, nội dung thao giảng, chuyên đề (về kiến thức, kỹ năng và thái độ hành vi ứng xử).

-  Định kỳ lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của cha mẹ học sinh đối với dịch vụ giáo dục công của nhà trường.

- Kiểm tra gián sát việc thực hiện nội quy quy chế văn hóa công sở.

8.3. Công khai hóa các thông tin.

8.3.1. Chỉ tiêu:

- Thực hiện 100%  các nội dung về công khai minh bạch: Công khai chất lượng giáo dục; Tài chính; Cơ sở vật chất; Thu chi; Nội quy, quy chế hoạt động; công khai kê khia tài sản.

- Công khai trên trang website của trường, bảng tuyên truyền tại đơn vị đầu năm học, giữa năm và cuối năm học.

- Công khai minh bạch rõ ràng  trên bảng tin, lớp học các khoản thu năm học 2017 – 2018 đến các bậc phụ huynh sau khi họp phụ huynh đã thống nhất.

8.3.2. Biện pháp:

- Xây dựng kế hoạch thu chi chăm sóc bán trú căn cứ vào văn bản của cấp trên.

- Làm biên bản niêm iết công khai trên trang website trang website của trường, bảng tuyên truyền tại đơn vị; làm biên bản tháo dỡ niêm yết công khai và lưu tại hồ sơ nhà trường.

- Thực hiện công khai theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT và Thông tư số 21/2005/TT/BTC quy định; Thông tư 01/2017 của Bộ tài chính. Công văn số 3432/2017 của Sở tài chính.

9. Công tác quản lý  tài chính, XHHGD

9.1. Công tác quản lý tài chính

* Chỉ tiêu:

- Quản lý , sử dụng hiệu quả nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2017 là 3.251 tỷ đồng và nguồn dự toán thu chi bán trú.

- Quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn học phí thu chi năm học 2017 – 2018 là 369 trẻ x 50.000đ trong đó 40% chi cho cải cách tiền lương; 60% chi  cho hoạt động chuyên môn.

- Quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn thu chi bán trú đã thỏa thuận với phụ huynh;  ( Ăn và chất đốt 13.500đ/ngày /cháu/ 2 bữa; Đồ dùng chăm sóc bán trú ban đầu là: 200.000đ/ cháu/năm;  Thừa giờ (ĐSTM) và thứ 7: 112.000đ/tháng; Thuê Cấp dưỡng là 34.000đ/cháu/ tháng; Vệ sinh và vật tư dùng cho trẻ 24.000đ/cháu/tháng.

- Xây dựng kế hoạch thu chi chăm sóc bán trú đúng theo văn bản quy định có sự phê duyệt của Phòng Giáo dục.

* Biện pháp:

- Thực hiện tốt chế độ công khai tài chính, minh bạch trong mua sắm tài sản ,đảm bảo chi tiêu hiệu quả, tiết kiệm, tăng thu nhập cho CBGVNV theo quy định, gắn với thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng.

- Xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ được thông qua HNCBVCLĐ và thực hiện theo đúng quy chế.

- Xây dựng kế hoạch thu chi theo thỏa thuận bàn bạc thống nhất với phụ huynh, công khai niêm yết trước khi thu, công khai quyết toán sau khi chi với phương châm lấy thu bù chi.

- Tăng cường công tác giám sát của Ban thanh tra nhân về các khoản thu chi trong năm học.

9.2. Công tác xã hội hóa giáo dục

9.2.1. Chỉ tiêu:

- Huy động các tổ chức tập thể, cá nhân, nhân dân và phụ huynh học sinh đóng góp kinh phí tiếp tục cải tạo, tu sửa vườn cổ tích điểm lẻ Thọ Sơn, kế hoạch xây dựng từ năm học 2015-2016 là 185.000.000đ. đã huy động được 140.295.000. Số tiền còn lại tiếp tục huy động trong năm học này. Dự kiến tiếp tục huy động công tác XHH trong việc trồng cây xanh, quang cảnh khu vui chơi ngoài trời cho trẻ tại điểm trường mới khu trung tâm dự kiến huy động trong 03 năm học

9.2.2. Biện pháp:

- Tuyên truyền sâu rộng đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về xã hội hóa giáo dục, đặc biệt Nghị quyết 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về xã hội hóa giáo dục. Tăng cường huy động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư các nguồn lực để phát triển GDMN.

- Họp Ban đại diện Hội cha mẹ học sinh, họp phụ huynh toàn trường, họp phụ huynh các lớp  để triển khai kế hoạch nhiệm vụ của nhà trường, kế hoạch XHHGD, thành lập Ban vận động XHHGD và thực hiện theo quy trình hướng dẫn tại công văn số 2257/SGDĐT-KHTC ngày 23/8/2017. Thực hiện XHHGD đúng quy trình theo công văn 868/PGD&ĐT ngày 29/8/2017 của Phòng Giáo dục Đông Triều.

- Tuyên truyền huy động sự vào cuộc mạnh mẽ của các bậc phụ huynh, nhân dân về XHHGD bằng hiện vật, ngày công...

10. Công tác Đảng; Đoàn thể trong trường học.

10.1. Chỉ tiêu:

- Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ là 19/19 đạt 100%.

- Đảng viên hoàn thành Xuất sắc nhiệm vụ là 03/19 đạt 15,7%.

- Phấn đấu trong năm học cử 2-3 quần chúng tham dự lớp cảm tình đảng.

- Kết nạp 3 đảng viên. Chuyển chính thức 2 đảng viên

- Chi bộ đạt trong sạch vững mạnh xuất sắc.

- Chi đoàn vững mạnh xuất sắc

- Công đoàn vững mạnh.

- 100% CBĐVGVNV nghiêm túc thực hiện chỉ thị số 05 /2015CT của TW về đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh, Nghị quyết TW về chống suy thoái tự diễn biến tự chuyển hóa, các nội dung cam kết chủ đề công tác năm của TW, Tỉnh Thị xã, Phòng Giáo dục, Đảng ủy xã Yên Thọ của đơn vị gắn với việc làm cụ thể và nhiệm vụ được giao.

10.2. Biện pháp:

- Xây dựng đội ngũ CBQL và giáo viên mầm non đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng. Chú trọng bồi dưỡng nâng cao năng lực cho CBQL,  hiểu biết, nắm vững và triển khai có hiệu quả các văn bản quy định hiện hành.

- Làm tốt công tác bồi dưỡng quần chúng tích cực giới thiệu cho Đảng. Chi bộ xây dựng kế hoạch, nghị quyết  chỉ đạo, lãnh đạo nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị một cách linh hoạt, sáng tạo đạt hiệu quả cao.

11. Công tác tuyên truyền - Phối hợp với các đoàn thể, ban đại diện cha mẹ học sinh, các đơn vị, lực lượng XH khác trên địa bàn xã, phường.

11.1. Chỉ tiêu:

- 100% cán bộ giáo viên nhân viên nắm được văn bản của Đảng, chính sách pháp luật nhà nước...về chăm sóc giáo dục trẻ có trách nhiệm tuyên truyền tới các bậc phụ huynh, người thân và nhân dân.

- Xây dựng kế hoạch ký kết phối hợp với các đoàn thể (Hội Nông dân, Công An, Quân Sự, Đoàn thanh niên, phụ nữ, văn hóa, trạm y tế, các thôn)... trong việc:

+  Tuyên truyền huy động trẻ ra lớp, các ngày hội, lễ, hội thi...

+Công tác chăm sóc sức khỏe y tế trường học

+Công tác an ninh trật tự trùng học, công tác ATGT....

+ Tuyên truyền về chủ trương chính sách Pháp luật

* Biện pháp:

- Thực hiện công khai hóa và trao đổi thông tin qua hệ thống thư điện tử và nhắn tin .

+ Tuyên truyền quán triệt sâu sắc các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Chính phủ và của Bộ về đổi mới và phát triển GDMN;

- Phối hợp với phụ huynh trong việc tuyên truyền về giáo dục nuôi dưỡng VSATTP, dịch bệnh, nuôi con khỏe dạy con ngoan....

-  Thực hiện nghiêm túc văn bản số 799/SGDĐT-GDMN ngày 05/4/2017, của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc thu thập bài, ảnh về giáo dục mầm non

        - Tiếp tục tuyên truyền bằng nhiều hình thức để thu hút trẻ khuyết tật đến trường học hòa nhập. Tăng cường phổ biến và hướng dẫn thực hiện chính sách về giáo dục khuyết tật cho trẻ và cho giáo viên.

        12. Công tác Quản lý-Thi đua, khen thưởng.

12.1. Về công tác quản lý:

*  Công tác tham mưu với địa phương với Phòng Giáo dục.

- Ban giám hiệu làm tốt công tác tham mưu với Lãnh đạo địa phương, Phòng Giáo dục về công tác dồn điểm trường Xuân Quang về điểm chính.

- Tham mưu với các cấp lãnh đạo hỗ trợ làm bắn mái điểm Yên Sơn

- Ban giám hiệu làm tốt công tác tham mưu với Lãnh đạo địa phương ra Quyết định kiện toàn Ban chỉ đạo Phổ cập, xây dựng kế hoạch thực hiện PCGDCTNT năm 2017- 2018.

- Tham mưu với Lãnh đạo địa phương cho chủ trương  để đảm bảo an ninh trật tự trường học.

- Tham mưu với Lãnh đạo địa phương, phối kết hợp với đoàn thể để làm tốt công tác huy động trẻ ra lớp và các hoạt động phong tràoVHTDTT, chất lượng giáo dục tại địa phương.

- Tham mưu với Phòng Giáo dục và Đào tạo Đông Triều Hỗ trợ về tập huấn chuyên môn, CNTT, sử dụng phòng học thông minh, các phần mềm và các nội dung quản lý giáo dục....

* Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục:

- Thực hiện quản lý theo kế hoạch, bằng kế hoạch và quản lý bằng pháp luật, tự chủ, tự chịu trách nhiệm để quản lý; tiếp tục củng cố nền nếp, kỷ cương trong nhà trường về các nội dung: chuyên môn, tài chính, công tác tổ chức... Chú trọng quản lý, phối hợp hoạt động của Ban Cha mẹ học sinh theo Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011.

- Thực hiện tăng cường công tác kiểm tra, giám sát. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào quản lý, điều hành công tác cải cách hành chính.

- Tiếp tục nâng cao chất lượng quản lý hồ sơ sổ sách trong trường mầm non theo quy định tại Điều 25 Điều lệ trường mầm non và văn bản số 2221/SGD&ĐT-GDMN ngày 08 tháng 9 năm 2016; văn bản số 2415/SGD&ĐT ngày 05/9/2017 về thực hiện chuyên môn mầm non; Tiếp tục thực hiện văn bản số 526/HD/SGDDT ngày 13/3/2014 về Hướng dẫn thực hiện trang bị quản lý sử dụng, khai tác hồ sơ từ năm học 2013 – 2014 trở đi.

- Thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính trong các cơ sở giáo dục mầm non, các quy định hướng dẫn về các khoản thu của Bộ GD, Sở GD, Phòng Giáo dục quy định ( VB 2257 của Sở GD; VB 2433 của Sở GD; Văn bản số 868 của Phòng Giáo dục…Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ Giáo dục; Thông tư số 21/2005/TT/BTC ngày 22/3/2005 của Bộ Tài chính

           - Tăng cường công tác đổi mới kiểm tra nội bộ trường học và tăng cường  các biện pháp quản lý… kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi  sai phạm, chấn chỉnh hiện tượng vi phạm quy chế, điều lệ, quy định về đạo đức nhà giáo.

- Tiếp tục thực hiện hiệu quả nghị quyết 19-NQ/TW ngày 03/3/2015 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIII) về Đề án "Đổi mới phương thức, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng; thực hiện tinh giản bộ máy, biên chế"

*) Thực hiện chức năng quản lý:

+ Quản lý đội ngũ: Đảm bảo có trình độ chuyên môn đạt từ chuẩn trở lên, có phẩm chất đạo đức tốt, đảm bảo quy chế chuyên môn đạt 100%

+ Quản lý trẻ: duy trì sĩ số trẻ đến trường 369 theo kế hoạch, đảm bảo chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ theo quy định và kế hoạch.

+ Quản lý tài sản, CSVC: Đảm bảo sử dụng và bảo vệ có hiệu quả các tài sản, CSVC của lớp, nhà trường.

*)  Công tác quản lý chuyên môn:

+ Hiệu trưởng thực hiện theo quy định kiểm tra 3 - 4 hoạt động/tháng của giáo viên , hồ sơ giáo viên 1 - 2 lần/học kỳ, dạy hoặc dự giờ, bồi dưỡng giáo viên 2h /tuần ( Theo TT48).

+ Kiểm tra từng mặt 9- 10 giáo viên/ Học kỳ.

+ Kiểm tra toàn diện 4 – 5 giáo viên/ Học kỳ.

+ Thường xuyên kiểm tra các hoạt động của cán bộ giáo viên, nhân viên.

+ Hiệu phó kiểm tra 6 - 8 hoạt động / tháng/ 4- 5 giáo viên, hồ sơ 1-2 lần/tháng, dạy hoặc bồi dưỡng hoặc dự giờ giáo viên 4 giờ/tuần (Theo TT48).

+ Mỗi giáo viên tự kiểm tra, dự giờ 2 hoạt động/ tháng.

*) Công tác kiểm tra:

   + Thực hiện công khai các nội dung theo thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong chăm sóc giáo dục trẻ:

+ Hiệu trưởng trực tiếp quản lý trang webs của trường, trưởng ban biên tập. Chỉ đạo nhân viên quản lý phần mềm Tài chính, Nhân sự PeeMits, Epe Mít...

+ Hiệu phó phụ trách chuyên môn dạy học - CSVC: Phụ trách Bài giảng điện tử, các phần mềm dạy học, Lớp học Thông minh, sử dụng hộp thư để trao đổi về chuyên môn; Chỉ đạo quản lý phần mềm CSVC,

+ Hiệu phó phụ trách nuôi dưỡng – Phổ cập: Phụ trách phần mềm tính khẩu phần ăn; Phụ trách phần mềm Phổ cập giáo dục.

 *) Giải pháp:

- Sử dụng đồng thời 3 hình thức để công khai như: Thông qua các hội nghị của nhà trường; thông qua trang Webs(thông tin đại chúng); Thông qua hệ thống các bảng biểu trực quan niêm yết công khai đảm bảo 2 lần/năm(đầu năm học và cuối năm). Gửi các phiếu phát cho phụ huynh học sinh.

- Thành lập ban kiểm tra nội bộ trường học, xây dựng kế hoạch phối hợp với Ban thanh tra nhân dân để tổ chức kiểm tra; xây dựng và công khai kế hoạch tự kiểm tra, tiếp tục bổ sung hoàn thiện bộ quy tắc ứng xử các nội quy, quy chế trong trường học.

- Giao rõ việc và thời gian hoàn thành cho cán bộ phụ trách chuyên môn, kế toán, tổ trưởng...

- Phối hợp các hình thức quản lý: Quản lý bằng hành chính: việc thực hiện các văn bản chỉ đạo của ngành, của trường; quản lý bằng pháp chế: thực hiện các quy chế, nội quy của ngành, của trường và quản lý bằng thi đua:

- Xây dựng, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế làm việc , quy tắc ứng sủ, các nội quy...thông qua Hội nghị cán bộ, viên chức, lao động vào tháng 10 năm 2017.

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra cụ thể từng tuần, tháng, kỳ, năm.

- Phối hợp các hình thức kiểm tra (đột xuất, báo trước, định kỳ, toàn diện, từng mặt, từng hoạt động).

12.2. Công tác thi đua, khen thưởng:

* Chỉ tiêu:

- Danh hiệu thi đua tập thể:

+ Tập thể lao động Xuất sắc.

- Danh hiệu cá nhân:

+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 05 đ/c. Trong đó: CBQL:01, GV:04

+ Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh: 02 đ/c

+ Giáo viên giỏi cấp trường: 26/26 đạt 100%;

+ Giáo viên giỏi cấp cơ sở : 18/26 đạt 69,3%;

+ Lao động tiên tiến: 34/34/đ/c đạt 100%.

+ 08 giải pháp sáng tạo.

- Đề nghị khen thưởng:

+  Tập thể: Đề nghị UBND tỉnh tặng bằng khen; Đề nghị Sở GD&ĐT tặng Giấy khen; Đề nghị UBND thị xã tặng giấy khen

+ Cá nhân: Đề nghị UBND tỉnh tặng bằng khen(2 đồng chí); Đề nghị Sở GD&ĐT tặng Giấy khen (02 đ/c) ;Đề nghị UBND thị xã tặng giấy khen(02 đồng chí)

*) Công tác thông tin báo cáo.

- Đảm bảo thông tin báo cáo với cấp trên đầy đủ kịp thời. Báo cáo thống kê đầu năm học ngày 02/10/2017; Báo cáo giữa năm học  ngày 09/01/2018; Báo cáo cuối năm học ngày 21/5/2018.

* Biện pháp:

- Thành lập Hội đồng thi đua khen thưởng - kỷ luật. Xây dựng kế hoạch tổ chức thi đua khen thưởng

- Xây dựng quy chế thi đua và thống nhất trong CBGVNV, thực hiện đúng quy chế dân chủ công khai trong bình xét thi đua cho CBGVNV.

-Trong khi bình xét thi đua tại các nhà trường cần quan tâm, ưu tiên đến giáo viên trực tiếp giảng dạy, kể cả đối tượng trong diện hợp đồng lao động;

- Thường xuyên cập nhật, bám sát các quy định của Bộ GD&ĐT và hướng dẫn của Sở GD&ĐT về công tác thi đua, khen thưởng để triển khai thực hiện.

- Phát động phong trào thi đua theo ngày lễ  lớn trong năm vào các ngày: 20/11, 22/12, 8/3, 26/3, 30/4,19/5…Tổ chức thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, chuẩn bị tốt các điều kiện cho giáo viên dự thi giáo viên cấp trường.

- Tuyên dương, động viên khen thưởng kịp thời. Xây dựng quy chế khen thưởng và thực hiện nghiêm túc theo quy chế đề ra.

- Thực hiện theo Quyết định số 760/QĐ-SGDĐT ngày 06  tháng 4 năm 2016, của Sở GD&ĐT về việc Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trong ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Ninh. Quyết định số 950/QĐ-UBND thị xã bàn thị xã Đông Triều.

- Thực hiện nghiêm túc Thông tư số 41/2011/TT-BGDĐT ngày 22/9/2011, của Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy định chế độ thống kê, thông tin, báo cáo về tổ chức, hoạt động giáo dục.

IV . Tổ chức thực hiện:

  1. Bộ máy tổ chức đoàn thể.

1. Chi bộ:

- Trường MN Yên Thọ có một chi bộ độc lập gồm có 19 đảng viên.

- Bí thư chi bộ: Đ/c Lê Thị Lành

- Phó BT chi bộ: Đ/c Nguyễn Thị Hương

- Ủy viên: Đ/c Lê Thị Hạnh

2. Tổ chức bộ máy: Trường có tổng số 34 CBGVNV  (Trong đó có 04 đ/c BGH; 06 đồng chí tổ trưởng, phó tổ CM, VP

2.1. Ban giám hiệu:

- Hiệu trưởng-  Đ/c:Lê Thị Lành

- Phó Hiệu trưởng: Đ/c Bùi Thị Hương, Nguyễn Thị Hương, Lê Thị Hạnh

2.2. Tổ Văn phòng chuyên môn:

- Tổ Văn phòng có ... thành viên: Tổ trưởng đ/c Nguyễn Thị Thảo

- Tổ MG 5 tuổi có .... thành viên: Tổ trưởng đ/c Vũ Thị Hằng

- Tổ Nhà trẻ có .... thành viên: Tổ trưởng đ/c Phạm Thị Phượng

2.3. Ban TTND: Ban thanh tra nhân dân gồm 03 đ/c.

- Đ/c Nguyễn Thị Sông Hương - Trưởng ban

- Đ/c: Vũ Thị Hường – Phó ban

- Đ/c: Nguyễn Thị Dung - Ủy viên.

3. Tổ chức đoàn thể:

3.1. Công đoàn.

- Có 34 đoàn viên. Trong đó BCH gồm 03 đ/c.

+ Chủ tịch: Đ/c Đỗ Thị Hương

+ Đ/c Bùi Ngọc Anh

+ Đ/c Bùi Thị Hợi

3.2. Chi đoàn.

- Có 09 đoàn viên. Trong đó BCH gồm 03 đ/c.

+ Bí thư: Đ/c Phạm Thị Thúy

+ Phó BT: Ngô Thị Trang

3.3. Ban đại diện cha mẹ học sinh: Gồm 14 đ/c

- Gồm 14 đ/c đại diện cho 14 nhóm lớp

- Ban đại diện thường trực Hội cha mẹ học sinh gồm: 03 đ/c

+ Trưởng ban: Đ/c Phạm Thị Thủy

+ Phó ban: Đ/c Xuân Tùng

+ Ủy viên: Đ/c

  1. Tổ chức phân công nhiệm vụ:
  1. Chi bộ:

1.1. Nhiệm vụ chi bộ

- Chi bộ là hạt nhân chính trị có nhiệm vụ  lãnh đạo thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; lãnh đạo thực hiện có hiệu quả các chủ trương, nhiệm vụ, công tác của nhà trường; hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ, đảng viên và quần chúng; xây dựng chi bộ đạt trong sạch, vững mạnh và lãnh đạo xây dựng chi bộ, đơn vị vững mạnh.

1.2. Bí thư chi bộ:

- Thực hiện nhiệm vụ đảng viên quy định tại Điều 2 Điều lệ Đảng và Điều 8 Điều lệ Đảng về Trách nhiệm, quyền hạn của Bí thư chi bộ.

1.3. Phó Bí thư chi bộ:

- Thực hiện nhiệm vụ đảng viên quy định tại Điều 2 Điều lệ Đảng và Điều 9. Trách nhiệm, quyền hạn của phó bí thư chi bộ.

1.4. Ủy viên:

- Thực hiện nhiệm vụ đảng viên quy định tại Điều 2 Điều lệ Đảng và Điều 10. Trách nhiệm, quyền hạn của chi ủy viên.

2. Bộ máy:

2.1. Ban giám hiệu:

2.1.1. Hiệu trưởng: Lê Thị Lành

- Chỉ đạo, quản lý điều hành chung  và chỉ đạo chung 12 nhóm nội dung kế hoạch trên. Phụ trách công tác xây dựng Đảng trong  nhà trường.

- Quản lý điều hành ngân sách của nhà trường  được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Trưởng ban biên tập Trung tâm Thông tin-Thư viện điện tử.

- Trực tiếp điều hành các lĩnh vực:

+ Công tác bồi dưỡng tư tưởng chính trị đạo đức cho CBGVNV, công tác quán triệt tuyên truyền các Chỉ thị, Nghị quyết, văn bản, Thông tư, Hướng dẫn của Đảng, Nhà nước của ngành đến CBGVNV.

+ Công tác xây dựng quy hoạch tổ chức cán bộ nguồn của đơn vị;

+ Công tác kiểm tra nội bộ - Duyệt các kế hoạch của Phó HT

+ Công tác Thi đua khen thưởng – kỷ luật của đơn vị; Đánh giá xếp loại CBGVNV.

+ Công tác xây dựng CSVC, Chuẩn Quốc Gia. Công tác tham mưu các cấp có thẩm quyền.

- Phụ trách điểm trường Hổ Lao – Trực thứ 2 hàng tuần.

 –  Dạy hoặc dự giờ thăm lớp, bồi dưỡng giáo viên 2 tiết/ tuần (Theo thông tư 48 đã quy định). Tham gia sinh hoạt tại tổ mẫu giáo 5 tuổi.

2.1.2. Phó Hiệu trưởng:

*) Bùi Thị Hương, Nguyễn Thị Hương, Lê Thị Hạnh Thực hiện nhiệm vụ theo Quyết định số 13 ngày 01/08/2017 của Hiệu trưởng

2.2. Tổ Văn phòng và tổ chuyên môn:

2.2.1. Tổ Văn Phòng:

 Tổ văn phòng Các nhân viên hành chính trường học có đặc thù riêng, đó là phục vụ, chuẩn bị cho các điều kiện dạy học theo kế hoạch giáo dục, do đó phải nêu cao tinh thần trách nhiệm, đảm bảo giờ giấc làm việc do Nhà trường quy định (có lịch làm việc riêng của từng nhân viên), trường hợp xin nghỉ cũng phải tuân theo các quy định như đối với giáo viên, riêng công việc làm thay thì tùy theo tính chất công việc mà phân công, song phải làm bù để hoàn thành tiến độ công việc đã đảm nhận. Hàng ngày, tất cả các nhân viên hành  chính  đều phải  có mặt  tại  phòng  làm việc của mình  trong giờ  làm việc, trừ khi đang làm nhiệm vụ ở bên ngoài đã báo cáo Hiệu trưởng.

2.2.2. Tổ chuyên môn.

Tổ trưởng chuyên môn có nhiệm vụ: 

- Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch giáo dục.

- Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ; tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên của tổ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên.

- Đề xuất phân công dạy thay, dạy thay khi trong tổ có người nghỉ.

- Xây dựng kế hoạch, nội dung sinh hoạt chuyên môn theo hướng dẫn của Nhà trường, duy trì lịch sinh hoạt tổ định kỳ ít nhất hai tuần một lần.

- Kí duyệt giáo án giáo viên của tổ.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi HT, PHT phân công.

2. 3.Thanh tra nhân dân.

- Xây dựng kế hoạch, giám sát các hoạt động của nhà trường theo văn bản quy định của Pháp luật.

-  Hoạt động đúng theo chức năng của ban thanh tra. Các thành viên trong trường thực hiện chức năng, quyền hạn và trách nhiệm của mình theo Quy chế dân chủ của đơn vị đã được  thông qua Hội nghị cán bộ, giáo viên, nhân viên.

Tăng cường công tác giám sát chuyên môn theo lịch của nhà trường. Giám sát việc thực hiện các chế độ, chính sách, thực hiện các nội dung các nội dung cam kết chủ đề năm, nhiệm vụ năm học, công tác ăn bán trú, các nội quy quy chế Quy chế chuyên môn của CBGVNC của đơn vị. Giám sát việc xây dựng, mua sắm trang thiết bị trong các nhóm lớp trong đơn vị. Giám sát việc sử dụng quỹ phúc lợi, các nguồn ủng hộ tài trợ, XHHGD...trong nhà trường. 

2.4. Giáo viên:

- Bảo vệ an toàn về sức khoẻ tính mạng của trẻ trong thời gian trẻ ở trường, lớp.

- Thực hiện công tác nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ em trong chương trình giáo dục mầm non; Lập kế hoạch chăm sóc giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục; tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ; đánh giá và quản lí trẻ; chịu trách nhiệm về chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ, tham gia đầy đủ các hoạt động của nhà trường, đoàn thể  trong thời gian dạy hè

- Trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự uy tín nhà giáo, gương mẫu thương yêu trẻ, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ; Bảo vệ các quyền và  lợi  ích chính đáng của trẻ, đoàn kết giúp đỡ đồng nghiệp

- Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ cho cha mẹ trẻ, chủ động phối kết hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em

- Giáo viên tự rèn luyện sức khoẻ, chuyên môn nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức kỹ năng sống, giao tiếp ứng xử.....

- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi HT, PHT phân công.

2.5. Nhân viên KT.

- Thực hiện các nghĩa vụ công nhân, các quy định của Pháp luật và của ngành, các quy định của nhà trường, quyết định của Hiệu trưởng.

- Làm đúng, đủ, kịp thời các chế độ chính sách cho CB, GV, NV. Giúp hiệu trưởng trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên lĩnh vực tài chính của trường; Thanh quyết toán tài chính rõ ràng theo từng quý. Chịu trách nhiệm với cấp trên trong việc thu - chi tài chính.

- Phụ trách phần mềm tài chính, CSVC...

- Tham mưu  cho hiệu trưởng, giúp việc hiệu trưởng về quản lý các nguồn tài sản, tài chính của nhà trường đảm bảo đúng quy định.

          - Kiểm tra  giám sát công tác tài chính nhà bếp thực hiện khẩu phần ăn của trẻ quản lý tài sản nhà trường.

          - Thực hiện nghĩa vụ người công dân và các quy định của Pháp luật và của ngành và các quy định nhà trường.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi HT, PHT phân công

2.6. Hành chính - Thủ quỹ

- Theo dõi công văn đi, đến, chuyển công văn đến báo cáo Hiệu trưởng , Phó hiệu trưởng xử lý.Nhận công văn, nộp báo cáo đầy đủ kịp thời; theo dõi và vào sổ công văn đi  đến đầy đủ; kịp thời; khoa học lưu hồ sơ công văn. Đi đâu, làm gì phải có lịch ở bảng tin hoặc báo cáo BGH

-  Giúp việc cho Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng soạn thảo văn bản, quản lý văn bản, quản lý hồ sơ nhân sự, công tác lẽ tân.

- Phụ trách quản lí trang website, các văn bản và dữ liệu phục vụ trường học trên trang thông tin nhà trường. Quản lý phần mềm Pemis, EpeMis, nhân sự, thi đua.

- Trực tiếp  phụ trách thực hiện các chương trình hội nghị trực tuyến, phòng họp trực tuyến.

- Viết và đăng các tin bài trên trang 4 bài/tháng, đăng công khai trên trang TTTVĐT về các hoạt động các nội dung  của đơn vị.

- Lưu giữ hồ sơ nhà trường.

- Kiêm thủ quỹ trường. Giữ tiền mặt, cấp phát lương, thu nộp các khoản tiền theo qui định đúng thời hạn. Cập nhật thu - chi kịp thời, cùng kế toán hoàn thiện hồ sơ thu – chi.

          Thu - Chi các khoản tiền phải rõ ràng, có sổ theo dõi từng loại quỹ.  Sổ sách phải khoa học, thường xuyên cập nhật thông tin hàng ngày về việc thu - chi ghi rõ chi tiết, thu tiền phải đếm cẩn thận với người nộp, rồi mới ghi vào sổ, có chữ kí và ghi rõ tên của người nộp, nộp ngày nào thì ghi ngày đó.

- Tham gia sinh hoạt tổ văn phòng.

 - Thực hiện các nhiệm vụ khác khi HT, PHT phân công.

2.7. Y tế học đường:

1/ Xây dựng kế hoạch hoạt động y tế cho năm học, trình lãnh đạo phê duyệt và tổ chức thực hiện.

2/ Sơ cứu và xử lý các bệnh thông thường, quản lý tủ thuốc và dụng cụ y tế.

3/ Tổ chức thực hiện khám sức khỏe định kỳ, quản lý hồ sơ sức khỏe của giáo viên và học sinh.

4/ Tổ chức các chương trình y tế đưa vào trường học.

5/ Tham mưu cho lãnh đạo nhà trường chỉ đạo thực hiện các yêu cầu về vệ sinh trương học, vệ sinh môi trường, vệ sinh ATTP, vệ sinh trường nội trú, bán trú thyeo qui định đã ban hành của bộ Giáo dục & Đào tạo.

6/ Tham mưu cho lãnh đạo nhà trường thực hiện công tác tuyên truyền giáo dục sức khỏe, phòng bệnh, dịch bệnh theo lịch hoạt động của nhà trường và theo nhu cầu y tế của địa phương.

7/ Tham gia các lớp đào tạo bồi dưỡng về y tế học đường do ngành y tế cấp thị xã, tỉnh đề ra.

8/ Sơ kết, tổng kết công tác y tế học đường, báo cáo thống kê y tế theo quy định

9. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi HT, PHT phân công.

2.8. Nhân viên Cấp dưỡng:

- Thực hiện nhiệm vụ được giao theo kế hoach và sự phân công của Ban giám hiệu nhà trường.Thực hiện quy chế chuyên môn nghề nghiệp và chấp hành nội quy của nhà trường.

- Đảm bảo an toàn cho trẻ trong ăn uống và sinh hoạt tại nhà trường, tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến ăn uống cho trẻ, đảm bảo VSATT. Không để sảy ra ngộ độc thức ăn đối với trẻ

- Trau rồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự uy tín của bản thân và nhà trường.Tự rèn luyện sức khoẻ. Thực hiện các nghĩa vụ công nhân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quy định của nhà trường, quyết định của Hiệu trưởng. Không xúc phạm danh dự nhân phẩm, xâm phạm thân thể trẻ em và đồng nghiệp. Không xuyên tạc nội dung giáo dục.  Không bỏ giờ, bỏ buổi, không nhờ người khác làm  thay nếu không được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường. Đối xử công bằng với trẻ.

2.9. Nhân viên Bảo vệ:

-  24/24 giờ có mặt thường trực tại cổng chính để hướng dẫn phụ huynh ra vào, nhắc nhở chấp hành quy định khi đến trường, đồng thời phát hiện và ngăn chặn các đối tượng có hành vi xấu có thể ảnh hưởng đến trật tự trong trường.

-  Tuần tra, kiểm tra thường xuyên các khu vực trong phạm vi trường học để phát hiện kịp thời các trường hợp khẩn cấp.

-  Quản lí chìa khóa cho các phòng học, đóng mở cửa phòng học đúng theo quy định, đúng theo lịch học.

-  Hợp tác tham gia bảo vệ cho các hoạt động của nhà trường như hội diễn văn nghệ, thể thao, các kì thi,...

  1. Đoàn thể:
    1. Công đoàn:

*) Nhiệm vụ của chủ tịch Công đoàn

- Phối hợp với chính quyền đồng cấp triển khai kịp thời các hoạt động do Công đoàn Trường khởi xướng và phát động.

- Thu và đóng đoàn phí của đơn vị đúng thời gian quy định.

- Thường xuyên động viên tinh thần, quan tâm và kịp thời nắm bắt hoàn cảnh, tâm tư nguyện vọng của đoàn viên, có đề xuất với Ban Chấp hành Công đoàn để giải quyết.

- Thực hiện chế độ thăm hỏi, chúc mừng đối với đoàn viên đảm bảo đúng, đủ, kịp thời. Cụ thể:

- Thường xuyên quan tâm đến công tác phát triển đoàn viên. Nắm bắt chính xác số lượng đoàn viên công đoàn ở đơn vị mình phụ trách.            

- Thực hiện chế độ báo cáo và bình bầu danh hiệu thi đua ở đơn vị đúng theo văn bản hướng dẫn và đúng thời gian quy định.

- Phối hợp với công đoàn: Phát động phong trào thi đua "Dạy tốt – học tốt", phong trào "Hai giỏi"; Thúc đẩy các cá nhân, tập thể giáo viên xây dựng các đề tài sáng kiến kinh nghiệm và giải pháp hữu ích trong nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ.

3.2. Chi đoàn:

- Phụ trách công tác tư tưởng của Đoàn viên thanh niên toàn trường.

- Phụ trách công tác tổ chức, kiểm tra; Thi đua khen thưởng, kỷ luật; Thông tin báo cáo; Công tác cán bộ Đoàn và công tác kết nạp Đảng.

- Phụ trách công tác tập huấn cán bộ Đoàn; lập kế hoạch, tổ chức các lớp cảm tình Đoàn, công tác chính trị.

- Lập kế hoạch sơ kết, tổng kết các phong trào.

- Tăng cường tuyên truyền, tổ chức học tập và làm theo lời Bác, xây dựng các gương điển hình tiên tiến của đoàn viên thanh niên về học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

3.3. Ban Đại diện cha mẹ học sinh

*) Điều 4. Nhiệm vụ và quyền của Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp

a) Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lớp và các giáo viên bộ môn tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh;

b) Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lớp chuẩn bị nội dung của các cuộc họp cha mẹ học sinh trong năm học;

c) Tham gia giáo dục đạo đức cho học sinh; bồi dưỡng, khuyến khích học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu kém, vận động học sinh đã bỏ học trở lại tiếp tục học tập; giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh khuyết tật và học sinh có hoàn cảnh khó khăn khác.

*) Điều 6. Nhiệm vụ và quyền của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường

a) Phối hợp với Hiệu trưởng tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục theo nội dung được thống nhất tại cuộc họp đầu năm học của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường;

b) Phối hợp với Hiệu trưởng hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh nhằm nâng cao trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ, giáo dục học sinh;

c) Phối hợp với Hiệu trưởng tổ chức giáo dục học sinh hạnh kiểm yếu tiếp tục rèn luyện trong dịp nghỉ hè ở địa phương;

d) Phối hợp với Hiệu trưởng giáo dục đạo đức cho học sinh; bồi dưỡng, khuyến khích học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu kém; giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh khuyết tật và học sinh có hoàn cảnh khó khăn khác; vận động học sinh đã bỏ học trở lại tiếp tục đi học;

đ) Hướng dẫn về công tác tổ chức và hoạt động cho các Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp.

  1. Chế độ làm việc của CBQL:

- Trực trường: Tại các điểm được phân công quản lý( Đối với các đ/c PHT)

- Hội, họp: BGH- HĐGV _ SHCM - Hội giảng – Chuyên đề...

- Dạy, dự giờ, bồi dưỡng GV (HT 2 h/tuần ; HP 4h/tuần; TTCM 2h/tuần).

  1. Chế độ làm việc của GV:

- Làm việc 8h/ngày và 2h đón sớm trả muộn.

-  Dự họp HĐGV: 1 lần /tháng ( Có thể đột xuất)

- Sinh hoạt chuyên môn 2 lần/tuần

- Thao giảng, dự giờ, tự bồi dưỡng chuyên môn  (2 h/tuần)

Trên đây là kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 – 2018 của trường mầm non Yên Thọ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt./.

Nơi nhận:

- Phòng GD&ĐT thị xã Đông Triều(b/c); ;

- CBGVNV, LĐ trường(t/h); 

- Lưu: VT.

                       HIỆU TRƯỞNG

                             ( Da ky )

                       Lê Thị Lành

 

                                        PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO PHÒNG GD &ĐT ĐÔNG TRIỀU

 

 

 

 

 

PHƯƠNG HƯỚNG KẾ HOẠCH THÁNG

Năm học: 2017 - 2018

 

 

 

 

 

 

Tháng 92017

.- Tổ chức khai giảng năm học 2017 - 2018

-  Họp PH lớp lần thứ nhất NH 2017– 2018

- Xây dựng kế hoạch năm học 2017 - 2018

- Xây dựng kế hoạch BDTXNH 2017 - 2018

-  Duyệt kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 – 2018.

- Tập huấn công tác VSATTP, YTTH trong trường MN.

- Báo cáo thống kê đầu năm gửi PGD&ĐT

- Kế hoạch mua sắm đồ dùng đầu năm

- Tham mưu phòng giáo dục, UBND xã về các hoạt động trong năm học.

- Kiểm tra đầu năm tại các lớp.

- Trồng rau, tạo khu vui chơi cho trẻ

- Cập nhập hồ sơ PCGD-XMC; KĐCLGD

- Khám sức khỏe cho trẻ, tiêm chủng

- Đăng ký thi đua - Xây dựng kế hoạch tháng 10/2017.

- Kiểm tra nội bộ 03 giáo viên toàn diện

 

- Tập thể nhà trường

- Nhà trường – PH

- BGH nhà trường 

- NT – Giáo viên

- Tập thể nhà trường- phụ huynh, học sinh

- Tập thể nhà trường

-  Ban giám hiệu

- BGH - BĐDCMHS

- BGH nhà trường

 

- BGH nhà trường

- Tập thể nhà trường

- TT nhà trường

- Y tế - GV - HS

- Hội đồng thi đua

 

K.giảng 5/9

Ngày học 6/9/2017

 

 

 

 

Tháng 10/2017

 

 

-Hoàn thiện hồ sơ VSATTP -  Yế

- Hội nghj CBGV-NV

- Thành lập đội văn nghệ cô và cháu

- Chăm sóc rau, tạo vườn hoa cây cảnh

- Kiểm tra nội bộ 04 giáo viên toàn diện

- Hoàn thiện hồ sơ phổ cập

- Kiểm tra chế độ ăn của trẻ

- Kiểm tra hồ sơ  04

- Phối kết hợp CĐ- Phụ nữ  trường tọa đàm 20/10

- Tập huấn cho  về chính quyền điện tử, báo cáo trực tuyến, sử dụng phòng học thông minh, soạn duyệt giáo án online

- Xét thi đua tháng - Triển khai kế hoạch tháng 11/2017

- Nhà trường- GV

 

- NT - Giáo viên

- G.Viên - Học sinh

- Nhà trường - GV

- Nhà trường

- Bộ phận CM

- Nhà trường

- NT- CĐ- PN

 

- BGH - TK - CĐ - Tập thể nhà trường

 

 

 

 

Tháng 11/2017

- Tổ chức hội thi Giáo viên giỏi cấp trường chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.

- Chỉ đạo các trường tổ chức chuyên đề cấp trường " Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm" giai đoạn 2016 – 2020 và các chuyên đề khác theo kế hoạch của  trường.

- Bồi dưỡng công tác xây dựng kế hoạch giáo dục các độ tuổi theo chương trình GDMN sau sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 28/2016/TT –BGD&ĐT.

- Kiểm tra công tác vệ sinh môi trường

- Tổ chức ngày nhà giáo Việt Nam 20/11

- Kiểm tra công tác vệ sinh ATTP

 - Kiểm tra nội bộ 04 giáo viên toàn diện

-  Xét thi đua tháng - Triển khai kế hoạch tháng 12/2017.

Nhà trường- GV

- BGH nhà trường

- Tập thể nhà trường,

- BGH nhà trường

- BGH - CĐ - TK

- Nhà trường

 

 

- Tập thể nhà trường

 

 

 

 

 

 

Tháng 12/2017

 

 

 

Dự  chuyên đềập cụm  " Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm" giai đoạn 2016 – 2020

- Kiểm tra trang trí lớp chào mừng 22/12

- Kiểm tra công tác VSMT, kiểm tra bếp ăn,

- Kiểm tra chuyên đề giáo viên

- Kiểm tra nội bộ 04 giáo viên toàn diện

- Xét thi đua tháng - Triển khai kế hoạch tháng 1/2018.

sơ kết  học kì I.

- Giáo viên

- BGH – CĐ- TTCM

- BGH nhà trường

- BGH - CM

- Giáo viên

- BGH - CĐ - CM

 

 

 

 

 

Tháng 1/2018

 

- Kiêm tra cơ sơt vật chất

 - Kiểm tra toàn diện 04 giáo viên

- Kiểm tra VSATTP

- Kiểm tra, dự giờ đột xuất một số lớp

- Sơ kết - Xét thi đua tháng - Triển khai kế hoạch tháng 2/2018

- Nhà trường - GV

- Nhà trường

- NT - HS - GV

- NT- Giáo viên

- BGH- CĐ- Tổ CM - GV

 

 

 

 

 

 

Tháng 2/2018

 

- Kiểm tra nội bộ 03 giáo giên

- Kiểm tra hoàn thiện hồ sơ BDTX

- Kiểm tra các cơ sở tư thục về công tác CSND

- Triển khai hoạch tháng 3/2017.

 +Dự  Chuyên đề " Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm" cấp thị xã.

 

- BGH, CĐ, CM

- NT – các tổ

- BGH - CM

 

- Nhà Trường

 

 

 

Tháng 3/2018

- Kiêm tra toàn diện: 04 giáo viên

- Kiểm tra đột xuất hoạt động các lớp

- Tham gia tập huấn của sở GD&ĐT

- Dự chuyên đề " Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm"

- Sơ kết - Xét thi đua tháng - Triển khai kế hoạch tháng 4/2017

 

- BGH - CM

- Học sinh – GV

- BGH

- BGH - Tập thể NT

- BGH- CĐ- Tổ CM

 

 

 

 

Tháng 4/2018

 

 

 - Kiêm tra toàn diện: 04 giáo viên

- Kiểm tra công tác đánh giá trẻ nhà trẻ theo giai đoạn; Đánh giá trẻ 5 tuổi theo bộ Chuẩn

- Họp phụ huynh HS thông qua thu, chi và xây dựng kế hoạch thu chi năm học 2017 - 2018.

- Kiểm tra đánh giá trẻ nhà trẻ theo giao đoạn, kiểm tra đánh giá trẻ theo bộ chuẩn

 - Xét thi đua – Triển khai kế hoạch tháng 5/2018

 

- BGH, CĐ, tổ, GV

- BGH - BĐDCMHS

 

- Nhà trường - CM

 

- BGH - Tập thể NT

 

 

 

Tháng 5/2018

 

 

 

- Đánh giá xếp loại  theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên MN chuẩn hiệu trưởng phó hiệu trưởng

 - Báo cáo tổng kết năm học 2017 - 2018

- Xét thi đua, hoàn thiện HSTĐ nộp PGD

 

- Tổ chức tổng kết năm học 2017 - 2018

- Phân công trực hè năm 2018

- Lập kế hoạch biên chế - Nhu cầu CSVC năm học 2017 - 2018.

 

- BGH, CM,GV

 

 

- BGH

- Tập thể nhà trường

- Tập thể nhà trường

- CB, GV, NV

- Tập thể nhà trường

- BGH nhà trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


No comments yet. Be the first.