Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2014-2015
PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG MN YÊN THỌ Số : 28 /KH-TrMN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Yên Thọ, ngày 10 tháng 09 năm 2014 |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NĂM HỌC 2014-2015
PHẦN I: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUNG NHÀ TRƯỜNG
I. Kết quả đã đạt được trong năm học 2013-2014.
Năm học 2013-2014 Trường Mầm non Yên Thọ với tinh thần đoàn kết nhất trí cao, sự nhiệt tình năng nổ và không ngừng phấn đấu trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ. Cùng với sự quan tâm của lãnh đạo địa phương, sự chỉ đạo sát sao của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Đông Triều. Đặc biệt nhà trường được đón nhận sự quan tâm rất lớn của các bậc phụ huynh học sinh và các ban ngành, đoàn thể đến việc chăm sóc giáo dục trẻ, kết thúc năm học trường đã đạt được một số kết quả cụ thể như sau:
1. Triển khai thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và phong trào thi đua theo chỉ đạo của ngành
2. Về công tác phát triển giáo dục.
+ Đảm bảo thực hiện kế hoạch huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp
+ Tổng số nhóm lớp là: 11. trong đó 2 nhóm trẻ; 09 lớp mẫu giáo.
+ Tổng số trẻ huy động ra lớp là: 274 trong đó trẻ độ tuổi nhà trẻ là: 32 cháu đạt 25,0%, số trẻ mẫu giáo là 242 đạt 84,0%, riêng trẻ 5 tuổi là: 171/171 đạt 100%
3. Về chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc sức khoẻ và giáo dục trẻ.
+ Chất lượng nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ
- Đảm bảo tốt VSATTP trong nhà trường.
- Triển khai và thực hiện tốt công tác phòng tránh dịch bệnh, phòng tránh TNTT trong nhà trường.
- Giảm tỉ lệ trẻ SDD xuống dưới 5%:
Cụ thể:
Tổng số trẻ được khám sức khỏe, theo dõi cân nặng, chiều cao: 274
+ Trẻ SDD thể nhẹ cân: 12/274= 4,3% ( Nhà trẻ: 0 ; Mẫu giáo : 12/242 = 4,9%; MG 5T: 5/171 = 2,9%
+ Trẻ SDD thể thấp còi: 11/274 = 4,0 %
Nhà trẻ: 0; Mẫu giáo: 11/242= 4,5%; MG 5T: 5/171 = 2,9%
+ Chất lượng giáo dục
Thực hiện tốt các chuyên đề: " Bé mầm non với đồng dao, ca dao, dân ca Việt Nam"; chuyên đề "Phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non"; chuyên đề " Vệ sinh dinh dưỡng và an toàn thực phẩm"
Thực hiện nghiêm túc kế hoạch chương trình, luôn thay đổi hình thức, sáng tạo phát huy tối đa tích tích cực của trẻ tham gia hoạt động. Số trẻ đạt yêu cầu theo 5 lĩnh vực giáo dục đạt 100%, trong đó khá giỏi đạt 80%
- Xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, xanh- sạch- Đẹp và an toàn cho trẻ, giúp trẻ phát triển hồn nhiên tự tin và năng động tạo được niềm tin đối với các bậc phụ huynh, nâng vị thế của nhà trường trong đó có đội ngũ giáo viên, giúp họ thêm tự tin, yêu nghề và có sự cống hiến nhiều hơn trong công tác giáo dục.
4. Về xây dựng điều kiện thiết yếu
+ Tổ chức tốt việc bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ:
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện nghiêm túc Chỉ thị 33/2006/CT- TTg của thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, tích cực thực hiện đẩy mạnhviệc "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh"
- 100% giáo viên thực hiện tốt cuộc vận động "2 không" với bốn nội dung không có giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo.
+ Chăm lo đời sống cho giáo viên
- Thực hiện đảm bảo đủ, chính xác, kịp thời chế độ chính sách cho giáo viên, cho trẻ.
5. Công tác quản lý và thi đua:
* Công tác quản lý:
- Quản lý tốt chất lượng dạy và học, chăm sóc nuôi dưỡng trong trường đúng theo quy định, quản lý về đội ngũ giáo viên, nhân viên, quản lý và sử dụng đúng mục đích cơ sở vật chất và tài chính của trường.
* Công tác thi đua:
+ Danh hiệu tập thể:
+ Tập thể lao động tiên tiến.
+ Chi bộ đạt trong sạch vững mạnh.
+ Công đoàn đạt vững mạnh xuất sắc.
- Danh hiệu cá nhân:
+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở 8/34 = 23,5%
+ Giáo viên giỏi cấp trường 24/27 = 88,8 %
+ 32/34 giáo viên đạt lao động tiên tiến đạt 94,1 %.
+ UBND huyện Đông Triều tặng Giấy khen: 01 đồng chí
II. Đánh giá tình hình thực trạng nhà trường.
1. Về đội ngũ:
- Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên: 34 đ/c
- Trình độ đạt chuẩn: 100%, trên chuẩn 14/34 = %
- Trình độ đào tạo: + Đại học: 8/34 = 23,5 %
+ Cao đẳng : 6/34 = 17,6 %
+ Trung cấp : 20/34 =58,8 %
- Hiện nay có 3 đ/c đang theo học lớp đại học để nâng cao trình độ chuyên môn.
- Trình độ tin học: 34/34 = 100% có chứng chỉ B,
- Trình độ ngoại ngữ tiếng anh chứng chỉ B: 34/34 = 100%
- Về mặt chính trị:
+ Trường có chi bộ riêng
+ Tổng số Đảng viên 12/34 = 35,2%, có 01 đ/c chuẩn bị kết nạp đảng viên
2. Về trẻ.
- Tổng số học sinh trong toàn trường là: 272 cháu.
- Trong đó:
+ Trẻ nhà trẻ là: 32 cháu
+ Trẻ từ 3-5 tuổi là: 242 cháu
+ Riêng trẻ 5 tuổi là: 171 cháu
Tổng số nhóm lớp của nhà trường là: 11
- Trong đó:
+ Nhóm trẻ: 02
+ Lớp Mẫu giáo 5 tuổi: 04
+ Lớp Mẫu giáo 4 tuổi: 03
+ Lớp Mẫu giáo 3 tuổi: 02
- Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong công tác tuyên truyền, vận động, huy động trẻ ra lớp. Song tỷ lệ huy động trẻ ở các độ tuổi chưa đạt tỷ lệ ngành giao. Do đó nhà trường tiếp tục phấn đấu trong năm học tới.
3. Điều kiện thiết yếu
- Về cơ sở vật chất:
- Trung tâm Yên Lãng 3: Gồm 04 phòng học; 02 phòng vệ sinh; 01 bếp ăn một chiều; tường bao, cổng.
- Điểm lẻ 1 thôn Xuân Quang: 01 phòng học, 01 phòng vệ sinh, tường bao, cổng.
- Điểm lẻ 2 thôn Thọ Sơn gồm 04 phòng học, 04 phòng vệ sinh, tường bao, cổng
- Điểm lẻ 3 thôn Yên Sơn gồm 01 phòng học, 01 phòng vệ sinh.
- Điểm lẻ 4 XN 906 gồm 01 phòng học, 01 phòng vệ sinh
- Bàn, ghế học sinh còn thiếu, cũ hỏng.
- Có đủ đồ dùng đồ chơi, trang thiết bị phục vụ cho công tác chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục các lớp 5 tuổi; đồ dùng đồ chơi các lớp 3,4 và nhóm trẻ vẫn còn thiếu.
- Công tác xã hội hoá:
+ Huy động hội cha mẹ học sinh ủng hộ tiền mua chậu cảnh, điều hòa tại các nhóm lớp, tủ đựng bát tại hai điểm Thọ Sơn và Yên Lãng 3
4. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm của chính quyền địa phương, Phòng Giáo dục và Đào tạo Đông Triều.
- Hội cha mẹ học sinh hỗ trợ kinh phí bắn mái sân chơi các nhóm lớp điểm trung tâm Yên Lãng, điểm lẻ Xuân Quang, mua sắm thêm một số đồ dùng trang thiết bị phục vụ cho công tác chăm sóc giáo dục trẻ và xanh hóa trường học trồng cây xanh, bóng mát trong khuôn viên trường.
- Được sự quan tâm của các cơ quan ban ngành, đoàn thể, thôn, xóm đã phối kết hợp với nhà trường tuyên truyền những kiến thức về việc chăm sóc giáo dục trẻ, cũng như vận động trẻ trong độ tuổi đến trường.
- Có đội ngũ giáo viên luôn yêu nghề, tận tâm với công việc.
5. Khó khăn:
- Các phòng học còn chật hẹp chưa được liên hoàn khép kín, chưa có phòng thể chất, y tế , chức năng.
- Các phòng học khu điểm lẻ Yên Sơn, XN 906 còn chật hẹp, đã xuống cấp bị thấm nước vì nhà xây dựng lâu năm, sân vui chơi còn chật hẹp không có đồ chơi ngoài trời, không có cây xanh, cây bóng mát, công trình vệ sinh chưa đảm.
- Đội ngũ giáo viên không đồng đều, còn một vài đồng chí chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới của ngành trong tình hình hiện nay, năng lực chuyên môn của giáo viên đặc biệt là khả năng ứng dụng CNTT vào giảng dạy còn hạn chế.
- Khuôn viên điểm trường chính Yên Lãng, điểm lẻ Thọ Sơn chưa được quy hoạch.
- Đồ dùng, đồ chơi cho các nhóm, lớp nhà trẻ, 3,4 tuổi còn thiếu.
6. Nhu cầu cần:
- Xây thêm phòng học tại điểm trung tâm Yên Lãng 3, phòng giáo dục thể chất, phòng y tế; Xây mới 02 phòng học điểm lẻ 4 xí nghiệp 906, 01 phòng học điểm lẻ Thọ Sơn.
- Về giáo viên còn thiếu theo TT 71 là: 03 ; nhân viên cấp dưỡng thiếu 04 đồng chí cấp dưỡng.
- Đồ dùng đồ chơi nhóm trẻ, các lớp 3, 4 tuổi còn thiếu theo TT 02- BGD ĐT
PHẦN II
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2014-2015
A. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2014- 2015
-Căn cứ vào Điều lệ trường Mầm non (Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ vào công văn số: 2131/SGD&ĐT- GDMN ngày 26/8/2014 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc: Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDMN năm học 2014 – 2015.
-Căn cứ vào công văn số: 557/PGDĐT- GDMN ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Đông Triều V/v: Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Mầm non năm học 2014-2015
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương.
Trường Mầm non Yên Thọ xác định phương hướng nhiệm vụ năm học như sau:
B. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM.
1. Nhiệm vụ chung
Triển khai thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết, Chương trình hành động của Trung ương, của tỉnh; của huyện; Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ; Quyết định số 2653/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chương trình hành động số 26-CTr/TU ngày 05/3/2014 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 29/NQTW của Hội nghị TW 8 (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghi quyết Đại hội Đảng bộ huyện Đông Triều lần thứ XXIII, Đề án Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến chiến đấu của Đảng và tinh giản bộ máy, biên chế đến năm 2020.
Tích cực thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục theo các Nghị quyết, chương trình của Tỉnh, huyện, địa phương. Thực hiện sáng tạo, hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua của ngành. Ưu tiên nguồn lực, Giữ vững thành quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi. Nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình Giáo dục mầm non, đẩy mạnh đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. Tập trung phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng nhu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ và yêu cầu thực hiện Chương trình GDMN. ; Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá, nâng cao chất lượng giáo dục
Nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ. Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của xã hội đối với sự phát triển Giáo dục Mầm non.
2. Nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường
2.1.Thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 03/CT-TW ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh gắn với việc triển khai các cuộc vận động, các phong trào thi đua lớn của ngành, lồng ghép có hiệu quả các nội dung giáo dục tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh vào các hoạt động chung của nhà trường, hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.... ; đưa các nội dung của cuộc vận động "Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" thành các hoạt động thường xuyên của các nhà trường để mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên trong các nhà trường lấy đó là cơ sở tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong mẫu mực, lối sống lành mạnh, thực hành tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí, nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ....
2.2. Phấn đấu xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1 vào năm học 2014- 2015
2.3. Phát huy hiệu quả phong trào thi đua xây dựng "Trường học nông thôn mới xanh – sạch – đẹp an toàn"; Cải tạo khuôn viên phía trước cổng trường điểm trung tâm Yên Lãng 3, sửa chữa lớp học, nhà vệ sinh, bắn mái sân chơi điểm lẻ 3 Yên Sơn, xây bờ bao, sửa lớp học điểm lẻ 4 Xí nghiệp 906, bổ sung mua sắm đồ dùng, đồ chơi cho các lớp 3-4 tuổi, 4-5 tuổi, nhóm trẻ và đồ chơi ngoài trời cho các điểm lẻ 1 Xuân Quang, điểm lẻ 3 Yên Sơn. Trồng cây xanh, cây bóng mát, giàn hoa các điểm lẻ tạo cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp và an toàn.
2.4. Phấn đấu huy động trẻ nhà trẻ đạt 30% trở lên, mẫu giáo đạt 90% trở lên. Riêng trẻ 5 tuổi đạt 100%, huy động tối đa số trẻ em khuyết tật trong độ tuổi ra lớp.
2.6. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý, chăm sóc, giáo dục trẻ, trong công tác kiểm định chất lượng giáo dục mầm non. Mua sắm trang bị thêm máy vi tính triển khai chương trình học vui trên máy vi tính qua phần mềm KIDSMART một cách hữu hiệu
2.7. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về GDMN, phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ phụ huynh học sinh và cộng đồng.
C. CÁC CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP CỤ THỂ
1. Điều tra và huy động:
1.1. Chỉ tiêu:
-Tổng điều tra trẻ trong độ tuổi từ 0 đến 5 tuổi là: 660
+Phấn đấu huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ ra lớp: 57/163 đạt 34,9%.(Trong đó MN Yên Thọ 50/163 đạt 30,6; Nhóm trẻ gia đình 7 /163 đạt 4,3 %)
+Phấn đấu huy động trẻ trong độ tuổi mẫu giáo ra lớp: 466/497 đạt 93,7%. (Trong đó MN Yên Thọ trong phổ cập giáo dục 240+31( cháu nơi khác đến) = 271/497 đạt 54,5 %; Tư thục 198/497 đạt 39,8%, trái tuyến 28).
Độ tuổi | Tổng số trẻ điều tra trong toàn xã | Tổng số trẻ huy động | Đạt tỷ lệ | |
Nhà trẻ | Từ 0-2 tuổi | 163 cháu | 57 cháu (MN Yên Thọ 50 cháu, nhóm trẻ gia đình 7 cháu) | 34,9% |
Mẫu giáo | 3-5 tuổi | 497 cháu | 466 cháu | 93,7% |
3 tuổi | 150 cháu | 127 cháu +MN Yên Thọ 51 cháu; tư thục 76 cháu) | 84,6% | |
4 tuổi | 190 cháu | 182 cháu(MN Yên Thọ 100 cháu; Tư thục 82 Cháu)
| 95,7% | |
5 tuổi | 157 cháu | 157 cháu trong đó: - MN Yên Thọ 89 cháu + 31 cháu nơi khác đến. - Tư thục 40 cháu+ 9 cháu nơi khác đến - Trái tuyến 28 cháu
| 100% |
*/Chia ra các lớp như sau:
Tên lớp | Số trẻ | Điểm trường | Giáo viên chủ nhiệm | Trình độ đào tạo
| Ghi chú |
5 tuổi A1 | 25 | Điểm Yên Lãng 3 | Hoàng Thị Thu Nga Vũ Thị Hằng | Đại học Đại học |
|
5 tuổi A2 | 27 | Điểm Yên Lãng 3 | Đỗ Thị Hương Trần Thị Loan | Đại học Đại học |
|
5 tuổi A3 | 34 | Điểm lẻ 2 Thọ Sơn | Ngô Thị Lương Nguyễn Thị Sinh | Đại học Trung cấp |
|
5 tuổi A4 | 34 | Điểm lẻ 2 Thọ Sơn | Nguyễn T Sông Hương Phạm Thị Thúy | Đại học
Cao đẳng |
|
4 tuổi B1 | 25 | Điểm Yên Lãng 3 | Nguyễn Thị Dung Nguyễn Thị Luyện | Trung cấp Cao đẳng |
|
4 tuổi B2 | 25 | Điểm lẻ 1 Xuân Q | Bùi Ngọc Anh ...................... | Đại học
| Thiếu 1 GV |
4 tuổi B3 | 25 | Điểm lẻ 2 Thọ Sơn | Trịnh Thị Biên Ngô Thanh Thủy | Trung cấp Đại học |
|
4 tuổi B4 | 25 | Điểm lẻ 3 Yên Sơn | Ngô Thị Trang Đỗ Thị Trang | Đại học Cao đẳng |
|
3 tuổi C1 | 25 | Điểm Yên Lãng 3 | Đỗ Thị Thuyến Trần Thị Biên | Trung cấp Đại học |
|
3 tuổi C2 | 26 | Điểm lẻ 4 XN 906 | Vũ Thị Hường Nguyễn Thùy Linh | Cao đẳng Đại học |
|
Nhóm trẻ 2 tuổi D1 | 14 | Điểm lẻ 1 Xuân Q | Bùi Thị Hợi Hà Minh Nghĩa | Cao đẳng Trung cấp |
|
Nhóm trẻ 2 tuổi D2 | 22 | Điểm lẻ 2 Thọ Sơn | Nguyễn Thị An Đào Thị Hồng ……………….. | Trung cấp Trung cấp | Thiếu 1 GV |
Nhóm trẻ 2 tuổi D3 | 14 | Điểm lẻ 3 Yên Sơn | Bui Thị Lan ……………… | Trung cấp | Thiếu 1 GV |
Tổng | 321 |
|
|
|
|
1.2. Biện pháp:
- Phối hợp với các ban ngành, đoàn thể xã, thôn như: Hội phụ nữ, Công an xã đoàn thanh niên, Ban chi ủy- Ban đại diện các thôn. Tuyên truyền trên loa đài truyền thanh xã, thôn, các cuộc họp sinh hoạt thôn, họp chi bộ việc điều tra và huy động trẻ đến trường.
Xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục đầu năm sát thực. Phân công giao chỉ tiêu cụ thể cho từng nhóm, lớp. Đánh giá xếp loại thi đua hàng tháng
- Làm tốt công tác chăm sóc, giáo dục trẻ. Nhà trường phải thật sự là địa chỉ đáng tin cậy để phụ huynh yên tâm gửi con.
- Sửa sang cơ sở vật chất, phòng học các điểm lẻ 1 xuân Quang, điểm lẻ 3 Yên Sơn, Trồng cây xanh, cây bóng mát tạo cảnh quang môi trường xanh, sạch, đẹp và thân thiện. Bổ xung mua sắm đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị dạy học.
- Làm tốt công tác tuyên truyền và tổ chức tốt ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường, tạo dấu ấn trong ngày khai trường đón chào năm học mới trong niềm vui hân hoan của trẻ và để lại ấn tượng tốt đẹp trong nhân dân.
2. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng chăm sóc sức khoẻ và giáo dục trẻ.
2.1. Công tác chăm sóc sức khỏe và nuôi dưỡng
* Chỉ tiêu:
- 100 % trẻ được ăn bán trú tại trường. Đảm bảo khẩu phần calo và tỉ lệ các chất
dinh dưỡng cân đối cho từng độ tuổi.
- Đảm bảo 100% các điểm trường có nguồn nước sạch và công trình vệ sinh đảm bảo hợp vệ sinh.
- Đảm bảo tuyệt đối an toàn tính mạng cho trẻ , hạn chế đến mức thấp nhất số vụ xảy ra TNTT của trẻ trong trường.
- Đảm bảo VSATTP cho trẻ trong trường học, không để xảy ra ngộ độc thức ăn trong nhà trường.
- Giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi xuống dưới 5,0% ;
- 100 % Trẻ được khám sức khoẻ định kỳ 2 lần/năm. Lần 1 vào tháng 9, lần 2 vào tháng 3 năm sau. Cân, theo dõi sức khoẻ trên biểu đồ tăng trưởng 3 lần/năm, lần 1 vào tháng 9, lần 2 vào tháng 12, lần 3 vào tháng 3 năm sau. Đo 6 tháng/ lần. Lần 1 vào tháng 9, lần 2 vào tháng 3 năm sau đối với trẻ mẫu giáo.
- Trẻ nhà trẻ 24- 36 tháng đo 3 tháng/ lần, cân 3 tháng/ lần
- Phối hợp với ngành Y tế, các bậc cha mẹ học sinh thực hiện tốt chiến dịch tiêm chủng vắc xin sởi – Rubella cho trẻ em trong trường; có các biện pháp phòng chống các dịch bệnh cho trẻ tại trường. Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác y tế trong trường học.
Tuyên truyền và thực hiện tốt công tác giáo dục vệ sinh cá nhân cho trẻ mầm non. Triển khai thực hiện mô hình "giáo dục trẻ rửa tay bằng xà phòng", vệ sinh răng miệng, chú trọng hình thành nền nếp thói quen tốt, hành vi văn minh có lợi cho sức khỏe và sự phát triển lâu dài của trẻ.
* Biện pháp:
- Tạo điều kiện cho giáo viên được tham gia các lớp tập huấn về GD dinh dưỡng, VSATTP, PTTNTT và sơ cứu tại chỗ khi trẻ xảy ra tai nạn. Tổ chức họp tuyên truyền tới các bậc cha mẹ phụ huynh học sinh về cách nuôi con khỏe, dạy con ngoan, cách phòng chống dịch bệnh…
- Sử dụng phần mềm Nutrikisd để xây dựng tính khẩu phần ăn cho trẻ hợp lý, cân đối đảm bảo tỉ lệ calo, tỷ lệ các chất P- G- L. Xây dựng thực đơn phù hợp với trẻ SDD (béo phì) để trẻ phát triển bình thường.
- Thực hiện nghiêm túc về công tác y tế trường học theo Thông tư liên tịch số 22/2013/TTLT-BGDĐT-BYT ngày 18 tháng 6 năm 2013, công văn số 568/PGD&ĐT ngày 09 tháng 9 năm 2014 về việc Triển khai thực hiện công tác học sinh, ngoại khóa và y tế trường học năm học 2014-2015.
-Thực hiện tốt công tác chăm sóc, giáo dục trẻ
-Thực hiện ký hợp đồng với các đơn vị, cơ sở cung cấp thực phẩm có nguồn gốc rõ
ràng; tuân thủ quy trình vệ sinh trong chế biến thực phẩm, lưu mẫu thực phẩm hàng ngày…Từng bước nâng cao chất lượng bữa ăn của trẻ: xây dựng thực đơn phù hợp với từng mùa, thay đổi theo từng ngày, đảm bảo cân đối tỉ lệ các chất dinh dưỡng trong khẩu phần ăn của trẻ, cung cấp đủ lượng Kcalo/ngày/trẻ. Đồ dùng, phương tiện phục vụ cho việc tổ chức bán trú của trẻ được trang bị đủ, đảm bảo an toàn, tuyệt đối không sử dụng đồ nhựa trong chế biến, đựng thức ăn cho trẻ. Xây dựng nội quy các bếp ăn, tổ chức cho giáo viên, nhân viên ký cam kết thực hiện nghiêm túc VSATTP trong nhà trường.
- Tuyên truyền và áp dụng thực hiện tại trường theo 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí mà Tổ chức Y tế thế giới đưa ra.
- Huy động giáo viên trong trường tích cực trồng rau xanh và cây ăn quả để cung cấp nguồn thực phảm sạch cho trẻ.
Triển khai kế hoạch hành động của ngành về giáo dục phòng chống HIV/AIDS giai đoạn 2011-2015. Tập trung nâng cao kiến thức phòng chống HIV/AIDS và giảm kỳ thị với những người nhiễm HIV/AIDS và những người liên quan đến nhiễm HIV/AIDS, chống phân biệt đối xử và kì thị đối với trẻ nhiễm HIV, nhằm đảm bảo công bằng trong trường.
2.2.Nâng cao chất lượng giáo dục, thực hiẹn chương trình giáo dục mầm non
2.2.1. Đối với trẻ nhà trẻ.
* Chỉ tiêu:
- 100 % các nhóm thực hiện chương trình giáo dục mầm non với 10 chủ đề trong 35 tuần.
- Đánh giá trẻ theo bốn lĩnh vực phát triển giáo dục và 14 chỉ số phát triển
+Phát triển thể chất : 92% trở lên
+Phát triển nhận thức : 90% trở lên
+Phát triển ngôn ngữ : 90% trở lên
+Phát triển t/c xh và thẩm mỹ: 92% trở lên
* Biện pháp:
Tăng cường công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, nhân viên trong việc triển khai thực hiện Chương trình GDMN. Đổi mới hình thức bồi dưỡng đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế tại trường và đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Tăng cường hình thức bồi dưỡng theo chuyên đề, bồi dưỡng giáo viên theo theo tổ, khối và theo nhu cầu, khả năng giáo viên... đồng thời tăng cường giao lưu, giúp đỡ, chia sẻ kinh nghiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non giữa các trường mầm non công lập với các cơ sở GDMN ngoài công lập trên địa bàn.
- Giao cho đồng chí hiệu phó phụ trách chuyên môn chỉ đạo với giáo viên các nhóm, khảo sát chất lượng giáo dục trẻ, điều kiện của lớp để xây dựng kế hoạch giáo dục năm học. Chỉ đạo giáo viên lập kế hoạch theo chủ đề, tháng tuần với các nội dung, hoạt động phù hợp với điều kiện của lớp, nhận thức của trẻ kết quả mong đợi của từng nội dung và thực hiện nghiêm túc theo kế hoạch.
2.2.2. Đối với trẻ mẫu giáo:
* Chỉ tiêu:
- 100 % các lớp mẫu giáo từ 3- 5 tuổi thực hiện chương trình giáo dục Mầm non với 9 chủ đề lớn đối với lớp mẫu giáo 3- 4 tuổi, 4- 5 tuổi,10 chủ đề lớn đối với lớp mẫu giáo 5- 6 tuổi thực hiện trong 35 tuần.
Xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp cho các độ tuổi; Thực hiện Chương trình GDMN theo khung thời gian năm học. 100% các nhóm lớp dạy đúng chương trình, không được dạy trước chương trình đối với trẻ em mầm non dưới bất kỳ hình thức nào, đặc biệt trẻ em 5 tuổi. Linh hoạt, sáng tạo trong việc tổ chức thực hiện chương trình GDMN trên cơ sở tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc đổi mới hoạt động giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục toàn diện, tích hợp, lấy trẻ làm trung tâm; tăng cường hoạt động vui chơi, tạo cơ hội để trẻ được trải nghiệm, khám phá…; chú trọng tích hợp giáo dục hình thành và phát triển kỹ năng sống, tổ chức các hoạt động ngày hội, ngày lễ phù hợp với độ tuổi của trẻ, với yêu cầu của xã hội hiện đại và truyền thống văn hóa của địa phương, của dân tộc trong quá trình thực hiện chương trình GDMN.
- 100% nhóm, lớp thực hiện chương trình GDMN đều tổ chức học 2 buổi/ngày.
- Nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật: Quan tâm tạo mọi cơ hội, điều kiện để trẻ khuyết tật được học hòa nhập, chủ động linh hoạt về tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục cho trẻ khuyết tật. Thực hiện theo dõi sự tiến bộ của trẻ khuyết tật học hòa nhập theo quy định.
Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả công tác đánh giá trẻ em năm tuổi theo Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi và đánh giá trẻ cuối độ tuổi, cuối giai đoạn đối với trẻ em dưới 5 tuổi trong trường. Tăng cường công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình để theo dõi sự phát triển của trẻ, có biện pháp tác động kịp thời giúp trẻ phát triển tốt, phấn đấu:
+ Trẻ phát triển thể chất: đạt yêu cầu là 97%, trong đó khá giỏi: 95% trở lên
+ Trẻ phát triển nhận thức: đạt yêu cầu là 100%, trong đó khá giỏi: 88% trở lên
+ Trẻ phát triển ngôn ngữ: đạt yêu cầu là 95% , trong đó khá giỏi: 90% trở lên
+ Trẻ phát triển tình cảm- xã hội: đạt yêu cầu là 100%, trong đó khá giỏi: 93% trở lên
+ Trẻ phát triển thẩm mĩ: đạt yêu cầu là 100%, trong đó khá giỏi: 92% trở lên
*Riêng trẻ 5 tuổi::
+Phát triển thể chất đạt: 98% trở lên
+Phát triển nhận thức đạt: 95% trở lên
+Phát triển thẩm mỹ đạt: 95% trở lên
+Phát triển ngôn ngữ đạt: 97% trở lên
+Phát triển t/c xã hội đạt: 98% trở lên
* Biện pháp:
Tăng cường công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, nhân viên trong việc triển khai thực hiện Chương trình GDMN. Đổi mới hình thức bồi dưỡng đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế tại trường và đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Tăng cường hình thức bồi dưỡng theo chuyên đề, bồi dưỡng giáo viên theo theo tổ, khối và theo nhu cầu, khả năng giáo viên... đồng thời tăng cường giao lưu, giúp đỡ, chia sẻ kinh nghiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non giữa các trường mầm non công lập với các cơ sở GDMN ngoài công lập trên địa bàn.
- Giao cho đồng chí hiệu phó phụ trách chuyên môn chỉ đạo với giáo viên các nhóm, khảo sát chất lượng giáo dục trẻ, điều kiện của lớp để xây dựng kế hoạch giáo dục năm học. Chỉ đạo giáo viên lập kế hoạch theo chủ đề, tháng tuần với các nội dung, hoạt động phù hợp với điều kiện của lớp, nhận thức của trẻ kết quả mong đợi của từng nội dung và thực hiện nghiêm túc theo kế hoạch.
- Thực hiện đánh giá trẻ cuối độ tuổi cho trẻ từ 3 đến 5 tuổi theo quy định. Đặc biệt đối với trẻ 5 tuổi dựa vào các chỉ số, theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi để đánh giá trẻ.
Bổ xung mua sắm trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi cho các nhóm lớp. Tu sửa phòng học tại các điểm lẻ, trồng cây xanh, cây bóng mát tạo cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp và an toàn.
2.2.3. Công tác phổ cập giáo dục
*Chỉ tiêu:
- Duy trì giữ vững kết quả PCGDMNTENT, từng bước nâng cao chất lượng PCGDMNTNT, tạo tiền đề để thực hiện phổ cập các độ tuổi tiếp theo.
- 100% các lớp 5-6 tuổi bố trí giáo viên đủ số lượng, đảm bảo chất lượng; Bố trí giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo giáo dục mầm non thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ mầm non 5 tuổi. Phấn đấu có từ 70% trở lên giáo viên có trình độ trên chuẩn dạy lớp 5 tuổi. Thực hiện đúng, đủ các chế độ, chính sách đối với giáo viên trong trường.
- Thực hiện đúng, đủ, công khai, minh bạch các chế độ, chính sách đối với trẻ em thuộc đối tượng được hưởng
- 100% trẻ ăn bán trú tại trường, trẻ được học 2 buổi/ngày nhằm giảm thiểu tình trạng trẻ suy dinh dưỡng; nhằm duy trì và từng bước nâng cao tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần trong các cơ sở giáo dục mầm non.
- 100% trẻ 5 tuổi nhập học có đầy đủ hồ sơ và thông tin về trẻ rõ ràng, chính xác, được bố trí thành các lớp độc lập, không học ghép, đảm bảo định biên trẻ trên lớp. (Không quá 40 trẻ/ lớp). 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN cho trẻ 5 tuổi
- 100% các nhóm lớp 5-6 tuổi có đủ điều kiện và tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi tối thiểu theo TT02- của BGD ban hành ngày 11- 02- 2010 và Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐTĐ ngày 07/9/2013 về sửa đổi bổ xung một số thiết bị quy định tại Danh mục Đồ dùng- Đồ chơi- Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư TT02- của BGD ban hành ngày 11- 02- 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.Đo diện tích phòng học, bố trí số lượng học sinh trên lớp đúng theo quy định, đảm bảo chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục, chế độ miễn giảm học phí, hỗ trợ ăn trưa cho trẻ, chất lượng đội ngũ đảm bảo theo quy định tại TT 32 BGD -Thông tư số 32/2012/TT- BGDDT, ngày 14/9/2012
* Biện pháp:
- Làm tốt công tác điều tra cơ bản, phân công giáo viên từ đầu tháng 8 đến từng thôn thuộc nhà trường quản lý điều tra số trẻ sinh năm 2009, rà soát số trẻ 5 tuổi đã ra lớp với số trẻ điều tra. Tuyên truyền đến các bậc phụ huynh học sinh về chương trình phổ cập trẻ 5 tuổi, huy động cháu mẫu giáo 5 tuổi ra lớp đạt 100%.
Tập trung rà soát lại các điều kiện, tiêu chuẩn phổ cập GDMNCTENT, đủ điều thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ 5 tuổi theo Văn bản số 18/VBHN-BGDĐT ngày 20/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hợp nhất Thông tư số 32/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư số 36/2013/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Cải tạo, sửa chữa, xây dựng cơ sở vật chất, phòng học, cảnh quan môi trường trường; mua sắm bổ sung, thiết bị đồ dùng, đồ chơi; phát động phong trào làm đồ dùng dạy học, đồ chơi cho trẻ trong đội ngũ giáo viên nhằm đáp ứng các điều kiện, đảm bảo các tiêu chuẩn PCGDMNCTENT.
- Tập trung chỉ đạo và thực hiện nghiêm túc quy trình triển khai, hồ sơ, minh chứng liên quan đến các tiêu chuẩn PCGDMNCTENT quy định tại văn bản hợp nhất số 18/VBHN-BGDĐT (điều tra; tổ chức nhập phiếu điều tra; tổng hợp sơ bộ kết quả điều tra; tổ chức tự kiểm tra điều kiện PCGDMNCTENT; lập hồ sơ, lưu giữ minh chứng…..
Tuyên truyền đến các bậc cha mẹ về những chế độ, chính sách liên quan được ban hành, tập hợp, lưu giữ đầy đủ hồ sơ, minh chứng liên quan đến việc chi trả các chế độ, chính sách ….Tiếp tục thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động tối đa số trẻ trong độ tuổi phổ cập ra lớp
- Dành nhiều ưu tiên cho lớp học 5 tuổi tuổi như: bổ trí phòng học rộng đủ diện tích cho trẻ hoạt động, trang bị đầy đủ đồ dùng trang thiết bị phục vụ cho công tác chăm sóc và giáo dục, đặc biệt các phương tiện dạy học phục vụ cho việc ứng dụng CNTT. Lựa chọn giáo viên có trình độ đạt trên chuẩn chủ nhiệm lớp mẫu giáo 5 tuổi.
3. Kiểm định chất lượng giáo dục
* Chỉ tiêu
- Phấn đấu trường đủ điều kiện được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 1.
- Thực hiện tốt các qui trình tự kiểm tra, đánh giá đúng chất lượng: kiểm định chất lượng giáo dục, tự đánh giá, đánh giá ngoài trường mầm non theo Thông tư số 25/2014/TT-BDGĐT ngày 07/8/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy trình về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non (thay thế Thông tư số 07/2011/TT-BGDĐT ngày 17/02/2011)
- Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác KĐCLGD. Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc thực hiện KĐCLGD. Hoàn thành tự đánh giá
* Biện pháp:
Thành lập hội đồng tự đánh giá và xây dựng kế hoạch đánh giá. Thu thập thông tin, minh chứng, đánh giá mức độ theo từng tiêu chí. Tăng cường các biện pháp kiểm tra, tự kiểm tra.
4. Thực hiện chuyên đề và các hoạt động khác:
4.1. Thực hiện chuyên đề:
* Chỉ tiêu:
-Thực hiện 2 chuyên đề:
+Tiếp tục thực hiện chuyên đề "Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non giai đoạn 2013-2016".
+ Tiếp tục thực hiện chuyên đề: "Làm đồ dùng, đồ chơi tự tạo"
* Biện pháp:
- Tích cực tham mưu với địa phương tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, xây dựng môi trường hoạt động, lồng ghép tích hợp nội dung giáo dục vận động vào hoạt động vui chơi và các hoạt động giáo dục khác để thực hiện chuyên đề đạt hiệu quả.
- Bồi dưỡng giáo viên về nội dung, phương pháp giáo dục phát triển vận động cho trẻ thông qua các hoạt động giáo dục. Tăng cường hệ thống bài tập vận động giúp trẻ mạnh dạn, tự tin, nhanh nhẹn, khéo léo, khỏe mạnh. Đa dạng hóa hình thức tổ chức hoạt động giáo dục phát triển vận động, tăng cường tính độc lập tự chủ của trẻ. Xây dựng nội dung tuyên truyền về tầm quan trọng, nội dung, phương pháp giáo dục phát triển vận động cho trẻ mầm non tới các bậc phụ huynh và cộng đồng nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi và huy động sự tham gia của cha mẹ, cộng đồng, tạo sự thống nhất giữa nhà trường, gia đình và xã hội cùng chăm lo giáo dục phát triển vận động cho trẻ.
-Tổ chức các hoạt động tuyên truyền: Hội khỏe Bé Mầm non, hội thi "Trưng bày đồ dùng, đồ chơi tự tạo"
- Phối kết hợp với phụ huynh học sinh, đoàn thanh niên xã, trường THCS,THCS trong việc sưu tầm nguyên liệu, làm đồ dùng, đồ chơi tự tạo.
- Nghiêm túc trong đánh giá xếp loại giáo viên thực hiện.
- Khảo sát chất lượng giáo dục của từng giáo viên để phân công công việc phù hợp với từng nhóm, lớp.
- Khảo sát chuyên đề, chỉ đạo lớp điểm chuyên đề "Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non giai đoạn 2013-2016" chọn lớp 5 tuổi A2 cô giáo Đỗ Thị Hương, lớp 4 tuổi B3 do cô giáo Trịnh Thị Biên làm điểm.
- Xây dựng mô hình lớp điểm chuyên đề "Làm đồ dùng đồ chơi tự tạo" chọn lớp 5 tuổi A1, 5 tuổi A3
4.2. Các hoạt động khác
4.2.1. Tạo môi trường học tập cho trẻ
* Chỉ tiêu:
+ 100% các nhóm lớp tạo được môi trường giáo dục cho trẻ hoạt động.
- 100% các nhóm lớp có đủ các góc hoạt động của trẻ được bố trí sắp xếp hợp lý và có sự đầu tư đồ dùng đồ chơi, trang trí tạo môi trường thân thiện gần gũi cho trẻ tự nguyện tham gia hoạt động một cách tích cực.
* Biện pháp
- Trao đổi kinh nghiệm cho giáo viên qua các buổi họp sinh hoạt chuyên môn theo tuần đối với cấp tổ, và theo tháng với cấp trường
- Xây dựng lớp điểm về tạo môi trường học tập cho trẻ chon lớp 5-6 tuổi A3 điểm lẻ 2 Thọ Sơn
- Kiểm tra, dự giờ đánh giá xếp loại thi đua giáo viên thực hiện hàng tháng
4.2.2 Giáo dục bảo vệ môi trường:
* Chỉ tiêu:
- 100% giáo viên và học sinh có ý thức thực hiện nội dung giáo dục bảo vệ môi trường.
- 100% các nhóm, lớp xây dựng môi trường giáo dục: Xanh- Sạch- Đẹp, an toàn và thân thiện.
- 100% các nhóm lớp thực hiện nội dung giáo dục bảo vệ môi trường vào các hoạt động của trẻ trong ngày.
* Biện pháp:
- Bồi dưỡng kiến thức kỹ năng cho giáo viên về nội dung giáo dục bảo vệ môi trường thông qua các buổi họp chuyên môn, họp tổ…
- Giao cụ thể cho từng lớp có trách nhiệm chăm sóc vườn rau và vườn hoa của bé theo từng khu vực.
- Đánh giá xếp loại thi đua hàng tháng về công tác giữ vệ sinh chung của lớp và việc rèn ý thức cho trẻ trong việc giữ gìn lớp xanh- sạch- đẹp
4.2.3. Giáo dục an toàn giao thông
+ Chỉ tiêu
- 100% giáo viên chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông đường bộ.
- 100% giáo viên tổ chức hoạt động giáo dục ATGT cho trẻ vào các hoạt động hàng ngày, đặc biệt là chủ đề "giao thông".
+ Biện pháp:
- Bồi dưỡng kiến thức kỹ năng cho giáo viên về nội dung giáo dục an toàn giao thông trong trường học và khi tham gia giao thông phải tuân thủ theo các quy định như: đội mũ xe máy, đi đúng tốc độ và phần đường quy định thông qua các buổi họp chuyên môn, họp tổ…
- Kí cam kết giữa nhà trường và phụ huynh. Giáo viên, nhân viên trong trường thực hiện quy định về giao thông.
- Kiểm tra đánh giá về việc thực hiện giáo dục an toàn giao thông để rút kinh nghiệm, hướng dẫn một số luật giao thông thông thường đường bộ cho trẻ
- 100% GV biết lồng ghép nội dung GDATGT vào các hoạt động GD theo 5 lĩnh vực.
4.2.4. Sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả trong trường mầm non:
+ Chỉ tiêu:
- 100% CB,GV,NV, các nhóm, lớp thực hiện có hiệu quả nội dung sử dụng năng lượng tiết kiệm trong trường mầm non
- 100% Các nhóm lớp có các lời nhắc và quy định về việc sử dụng năng lượng tiết kiệm như: Nguồn nước, điện...
+ Biện pháp:
- Tổ chức các buổi thảo luận, nói chuyện, trao đổi kinh nghiệm việc thực hiện hiệu quả nội dung : Sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả trong trường mầm non trong các buổi họp tổ, nhóm…
- Chỉ đạo giáo viên xây dựng kế hoạch, lựa chọn các nội dung phù hợp đưa vào các hoạt động của trẻ . Phối kết hợp với phụ huynh học sinh trong việc tuyên truyền, giáo dục trẻ
- Kiểm tra đánh giá việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm của các nhóm lớp và rút kinh nghiệm
4.2.5. Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ:
+ Chỉ tiêu:
- 100% CB,GV,NV nắm được nội dung 1 số kỹ năng sống cơ bản để vận dụng dạy trẻ trong trường mầm non, bản thân mỗi đồng chí phải là tấm gương cho trẻ noi theo và học tập
- 100% các nhóm lớp thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
- 100% trẻ có kỹ năng tự phục vụ bản thân, kỹ năng tự bảo vệ mình trước tình huống nguy hiểm, nhận biết giá trị về bản thân
- 95% trẻ biết cảm thông chia sẻ, kiểm soát tình cảm, lòng tự trọng
- 90% trẻ có kỹ năng thiết lập mối quan hệ với người khác, kỹ năng thuyết phục và thương thuyết, sự tự tin, kỹ năng thay đổi hành vi, kỹ năng giáo tiếp
- 90% trẻ có ý thức trách nhiệm, kỹ năng thiết lập và thực hiện mục tiêu
- 85% trẻ có kỹ năng tổ chức các hoạt động, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng giải quyết vấn đề
+ Biện pháp
- Tích cực tổ chức các hoạt động cho trẻ tạo nhiều cơ hội cho trẻ được trải nghiệm thông qua hoạt động vui chơi, hoạt động thăm dạo, hoạt động học…
- Bồi dưỡng cho giaó viên về nội dung thực hiện kỹ năng sống cho trẻ thông qua các buổi sinh hoạt tổ…
D. Xây dựng điều kiện thiết yếu.
1. Bồi dưỡng nâng cao nhận thức về tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh, đẩy mạnh cuộc vận động "Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" phấn đấu mỗi CB-GV-NV có một giải pháp sáng tạo trong quản lí và giảng dạy, lồng ghép có hiệu quả các cuộc vận động với các hoạt động cụ thể của từng CB, GV trong nhà trường nhằm rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong mẫu mực, lối sống lành mạnh, tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí của các cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ trong nhà trường.
- 100% cán bộ, giáo viên thực hiện tốt các chủ trương đường lối của Đảng và pháp luật Nhà nước, các nội quy, quy định của Địa phương, của Ngành, của trường.
- 100% CB-GV không vi phạm đạo đức nhà giáo.
- Bồi dưỡng cho 03 quần chúng tích cực, tiêu biểu đề nghị kết nạp vào Đảng đưa tỉ lệ Đảng viên lên trên 45 %.
2. Về chuyên môn ghiệp vụ:
* Chỉ tiêu:
- 100% đăng ký "Mỗi cán bộ, giaó viên một giải pháp sáng tạo về đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục".
- 100 % cán bộ giáo viên đạt trình độ A,B về tin học
- 100 % ứng dụng CNTT trong quản lí, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.
- Khuyến khích cán bộ, giáo viên thiết kế và sử dụng giáo án điện tử, học liệu điện tử
- 100% GV đạt yêu cầu về giờ dạy trở lên, không có giờ yếu kém. Trong đó giờ dạy giỏi là 40%, giờ đạt khá: là 50% còn lại là đạt yêu cầu.
- 100 % được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non
* Biện pháp:
- Tổ chức khảo sát đánh giá tay nghề của giáo viên để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ giáo viên về đổi mới phương pháp, kỹ năng nghề nghiệp; chủ động lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục phù hợp với đối tượng trẻ theo chương trình giáo dục mầm non.
- Phổ biến quán triệt các quy định đạo đức nhà giáo theo Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quy chế đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non ( Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21/3/2006 của Bộ trưởng Bộ nội vụ).
- Tổ chức lớp bồi dưỡng cho giáo viên khả năng khai thác, sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin trong thiết kế và tổ chức các hoạt động giáo dục góp phần thực hiện có hiệu quả chương trình GDMN. Mời chuyên viên của Phòng GD&ĐT về trực tiếp bồi dưỡng.
- Sử dụng hợp lý các phần mềm quản lí, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ (phần mềm quản lý trường mầm non; Kidsmart )
- Định hướng cho giáo viên lựa chọn và viết sáng kiến kinh nghiệm trong việc thực hiện " Mỗi cán bộ, giáo viên một giải pháp về đổi mới quản lí và nâng cao chât lượng giáo dục"
- Tăng cường công tác tự kiểm tra, tổ chức cho giáo viên các lớp kiểm tra
3. Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho giáo viên.
3.1. Về tinh thần
* Chỉ tiêu
- Đảm bảo các quyền lợi hợp pháp, chính đáng cho giáo viên theo quy định.
- Thực hiện các chế độ nâng lương, chuyển ngạch, bảo hiểm, trợ cấp…cho giáo viên kịp thời, ủng hộ tương trợ cho GV, NV có hoàn cảnh khó khăn trong lúc hoạn nạn hoặc nhân dịp Tết nguyên đán.
- Khen thưởng kịp thời cán bộ, giáo viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ sau mỗi đợt thi đua, cuối học kỳ và cuối năm học.
- Tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên đi tham quan học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao kiến thức hiểu biết.
- Tổ chức tốt các buổi toạ đàm, gặp mặt hội gia đình nhà giáo trong trường vào các ngày 20- 10, 20-11, 8-3, tết nguyên đán…
* Biện pháp
- Năm bắt kịp thời các văn bản hướng dẫn, các thông tư quy định của Nhà nước, của Ngành để thực hiện kịp thời các chế độ chính sách cho giáo viên.
- Nhà trường phối hợp chặt chẽ với Công đoàn chăm lo tới đời sống vật chất, tinh thần cho đội ngũ.
- Xây dựng quỹ tương trợ, quỹ phúc lợi bằng nguồn đóng góp tự nguyện của mỗi cá nhân trong trường và sự hõ trợ của các doanh nghiệp, đơn vị, cá nhân....
- Nhà trường phối hợp với công đoàn xây dựng quỹ do cán bộ, giáo viên, nhân viên tự nguyện đóng góp để đi tham quan học tập
3.2. Về chế độ chính sách
* Chỉ tiêu
- Bố trí đủ định biên giáo viên trên lớp theo TT 71/TTLT-BGDĐT- BNV ban hành ngày28/11/2007.
Cấp phát lương và các chế độ khác cho giáo viên kịp thời, đầy đủ đúng quy định
* Biện pháp:
- Chỉ đạo bộ phận kế toán, hành chính thực hiện đúng lịch làm lương, nâng lương đúng thời hạn và phát lương cho giáo viên kịp thời
- Phối hợp với công đoàn thăm hỏi động viên kịp thời những gia đình có điều kiện kinh tế khó khăn, đám hiếu, đám hỉ...
4. Xây dựng cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học.
* Chỉ tiêu:
- Tích cực tham mưu với các cấp lãnh đạo hoàn thiện các tiêu chí phấn đấu xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
- 100% các nhóm lớp có đủ đồ dùng, đồ chơi tối thiểu theo TT 02- của BGD ban hành ngày 11/02/ 2010, đầu tư trang thiết bị phục vụ cho sinh hoạt đặc biệt đối các lớp mẫu giáo 5 tuổi đủ 124 danh mục theo quy định tại TT 02. Nguồn kinh phí được trích từ các nguồn: ngân sách nhà trường, huy động từ các nguồn xã hội hoá giáo dục, giáo viên và học sinh tự làm từ các nguyên liệu mở.
- Tu sửa phòng học, nhà vệ sinh điểm lẻ Yên Sơn, quy hoạch làm khu giáo dục ngoài trời điểm lẻ Thọ sơn, mua sắm thêm máy tính triển khai chương trình vui học trên máy tính qua phần mềm Kidsmart(Trích từ nguồn ngân sách và huy động xã hội hóa)
- Mua bổ sung 1 số đồ dùng, đồ chơi các nhóm lớp xin kinh phí đề nghị địa phương, ngành hỗ trợ
* Biện pháp:
- Các lớp lên kế hoạch mua mới và tu sửa bổ sung trang thiết bị dạy học ở các lớp.
- Khảo sát điều kiện cơ sở vật chất của trường, lên kế hoạch mua sắm, phối kết hợp với phụ huynh học sinh trang bị các điều kiện về CSVC Cho các lớp.
- Tham mưu với các cấp lãnh đạo để hỗ trợ kinh phí mua sắm đồ dùng đồ chơi trang thiết bị dạy học phục cho chương trình giáo dục mầm non.
- Họp hội phụ huynh với vai trò và trách nhiệm là người cùng đồng hành với nhà trường trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ, kết hợp đầu tư kinh phí để mua thêm đồ dùng đồ chơi, trang thiết bị phục vụ cho công tác nuôi dưỡng chăm sóc và giáo dục trẻ đảm bảo theo yêu cầu.
- Đề nghị ngành hỗ trợ kinh phí mua bổ sung 1 số đồ dùng còn thiếu ở các lớp đặc biệt các lớp 5 tuổi, 4 tuổi.
5. Công tác tuyên truyền về giáo dục:
* Chỉ tiêu:
-100% các lớp có góc tuyên truyền về công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ trong nhà trường.
- Lồng ghép nội dung tuyên truyền giáo dục thông qua các buổi họp phụ huynh, các ngày lễ hội.
- Phối hợp tốt với các lực lượng xã hội trong việc nâng cao tỉ lệ trẻ ra lớp, công tác chăm sóc sức khỏe cho trẻ, tu bổ cơ sở vật chất, tổ chức các hoạt động tuyên truyền, văn hóa văn nghệ có ý nghĩa giáo dục phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí của trẻ mầm non.
- Tổ chức hội thi
- Tổ chức ngày hội, ngày lễ của trẻ như: ngày hội đến trường của bé, Bé vui hội trăng rằm, Tết nguyên đán, tết thiếu nhi 1.6…
* Biện pháp
- Họp ban đại diện Hội cha mẹ học sinh để triển khai kế hoạch nhiệm vụ của nhà trường.
- Phối hợp với các cơ quan ban ngành, đoàn thể đảm bảo cho trẻ khi đến trường
"Học sinh đủ ăn, đủ mặc, đủ sách vở."
- Nhà trường kết hợp với phụ huynh học sinh cùng xây dựng kế hoạch chăm lo cho trẻ đảm bảo: đủ đồ dùng, đồ chơi và sách vở cho trẻ.
- Phối hợp với các ban ngành đoàn thể, hội phụ huynh thực hiện công tác GDBVMT, ATGT và GD dinh dưỡng. Thực hiện đầy đủ chế độ miễn giảm tiền học phí và hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ 5 tuổi cho trẻ khuyết tật, trẻ nghèo và có hoàn cảnh khó khăn đặc biệt, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ con bộ đội theo QĐ 239/ /QĐ- TTg ngày 9/2/2010, Nghị định 49/2010/NĐ- CP ngày 14/9/2010 của Chính phủ.
- Phụ huynh hỗ trợ thêm kinh phí cho các hoạt động tổ chức ngày hội ngày lễ cho trẻ
- Huy động sự hỗ trợ từ các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, các ban ngành đoàn thể, nhân dân địa phương, các bậc cha mẹ học sinh bằng vật chât, tiền mặt, qua thư ngỏ, phát phiếu ủng hộ, trong các cuộc họp phụ huynh đầu năm.
6. Quản lý và thi đua
6.1. Quản lý:
* Công tác tham mưu:
- Ban giám hiệu làm tốt công tác tham mưu với lãnh đạo địa phương ra quyết định kiện toàn Ban chỉ đạo Phổ cập (vì có sự thay đổi nhân sự), xây dựng kế hoạch thực hiện PCGDCTNT năm 2014- 2015, tổ chức việc kiểm tra đánh giá kết quả PCGDMN đúng quy trình và thời gian quy định.
- Tham mưu với Phòng Giáo dục và lãnh đạo địa phương. Nhà trường cần phương án xây dựng thêm phòng học đưa học sinh về khu trung tâm, đảm bảo tiêu chí trường chuẩn quốc gia giai đoạn I.
- Tham mưu với lãnh đạo Phòng Giáo dục thực hiện chế độ chính sách cho giáo viên và tuyển dụng giáo viên, nhân viên còn thiếu so với quy định.
- Xây dựng kế hoạch, tham mưu với ngành tạo điều kiện cho CB,GV,NV được học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ
- Tham mưu với lãnh đạo địa phương: Đảm bảo an ninh trật tự trường học. Tuyên dương, khen thưởng cho các cá nhân và tập thể có thành tích cao.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Phổ cập giáo dục mầm non trẻ năm tuổi, huy động trẻ ra lớp học đủ 9 tháng đạt 100% tỉ lệ chuyên cần.
- Tham mưu với Ban chỉ đạo Phổ cập xã thành lập đoàn tự kiểm tra các điều kiện và tiêu chuẩn Phổ cập trẻ em năm tuổi theo TT 32- BGD vào tháng 9, 100% trẻ 5 tuổi đến trường.
*Thực hiện chức năng quản lý: thực hiện công khai theo Thông tư 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm:
- Công khai: cơ sở vật chất, thiết bị, đội ngũ
- Công khai: Chất lượng giáo dục trong nhà trường
- Công khai: Tài chính
- Quản lý đội ngũ: Đảm bảo trình độ chuyên môn đạt chuẩn trở lên, có phẩm chất đạo đức tốt, đảm bảo quy chế chuyên môn đạt 100%
+ Quản lý trẻ: Đảm bảo công tác phát triển, đảm bảo số lượng và chất lượng, đặc biệt yếu tố an toàn cho trẻ được đưa lên hàng đầu.
+ Quản lý tài sản, CSVC, trang thiết bị dạy học: Tường xuyên kiểm tra, theo dõi và nhắc nhở giáo viên sử dụng có hiệu quả và bảo vệ tài sản của trường, của lớp.
+ Quản lý chuyên môn: Hiệu trưởng thực hiện theo quy định kiểm tra 3-4 hoạt động/ tháng của giáo viên, kiểm tra hồ sơ giáo viên1-2 lần/ học kỳ/ dạy 2 giờ/ tuần
- Kiểm tra toàn diện, kiểm tra thường xuyên các hoạt động của giáo viên, nhân viên
* Biện pháp:Thực hiện đồng thời 3 biện pháp sau:
- Thông qua hội nghị CB, VC, NV, LĐ, thông qua trang website của nhà trường, thông qua hệ thống bảng biểu, được niêm yết.
- Thời gia công khai: 2 lần/ năm(đầu năm: tháng 8, 9) công khai dự toán ngân sách và các khoản chi, thu. Cuối năm công khai quyết toán thu- chi các khoản trong và ngoài ngân sách.
*Công tác kiểm tra:
- Kiểm tra hàng tháng các nhóm lớp đánh giá chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Đảm bảo tự kiểm tra nội bộ giữ vững nề nếp, kỷ cương trong nhà trường.
- Thành lập ban kiểm tra nội bộ trường học, có quyết định của hiệu trưởng có các thành viên: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, chủ tịch công đoàn, tổ trưởng chuyên môn có trách nhiệm phố hợp với ban thanh tra nhân dân trong trường thực hiện kiểm tra 3 công khai.
+ Quản lý công nghệ thông tin trong dạy học
- Hiệu trưởng trực tiếp quản lý trang website của trường
- Hiệu phó phụ trách chuyên môn dạy: Phụ trách bài giảng điện tử, các phần mềm ứng dụng việc thiết kế bài giảng, tích cực sử dụng hộp thư để trao đổi về chuyên môn
- Hiệu phó phụ trách nuôi dưỡng quản lý phần mềm Nutrikis
* Biện pháp
- Thực hiện công khai các nội dung theo thông tư số 09/2009/TT- BGDĐT ngày 7/5/2009 ủa Bộ Giáo dục và Đào tạo về 3 công khai 4 kiểm tra trong công tác quản lý và kiểm tra nội bộ
- Giao rõ việc và thời gian hoàn thành cho hiệu phó phụ trách chuyên môn, kế toán, tổ trưởng các khối lớp và phân công cụ thể cho từng thành viên trong trường
- Phối hợp các hình thức quản lý: Quản lý bằng kế hoạch,quản lý bằng pháp lệnh ,quản lý bằng thi đua.
6.2. Công tác thi đua:
* Chỉ tiêu:
- Danh hiệu tập thể:
+ Tập thể lao động xuất sắc.
+ Đề nghị UBND huyện tặng giấy khen
+ Tổ đội LĐ xuất sắc: 03 tổ
- Tổ mẫu giáo; Tổ nhà trẻ; Tổ văn phòng
- Danh hiệu cá nhân:
+ Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh : 03/8 đ/c đạt: 37,5 % (02 CBQL, 01 giáo viên)
+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ : 8/32 đ/c đạt: 25 % (trong đó: QL 4, GV 4)
+ Đề nghị Ủy ban nhân dân huyện tặng giấy khen: 02 đồng chí
+ Đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo tặng giấy khen: 01 đồng chí
+ Giáo viên giỏi cấp cơ sở: 13/24 đạt 54,1%
+ Giáo viên giỏi cấp tỉnh 01/24 đạt 4,1 %
+ Giáo viên giỏi cấp trường, cô nuôi giỏi: 28/28đ/c đạt: 100 %
+ Lao động tiên tiến 32/32: đ/c đạt: 100%
Phát động phong trào thi đua theo ngày lễ lớn trong năm vào các ngày: 20/11, 22/12, 8/3, 26/3, 30/4,19/5…
- Tổ chức thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, chuẩn bị tốt các điều kiện cho giáo viên thi dạy giỏi cấp cơ sở vào những năm tiếp theo.
- Tuyên dương, động viên khen thưởng kịp thời những giáo viên có thành tích xuất sắc trong mọi hoạt động của nhà trường.
6. Tổ chức thực hiện:
6.1. Hiệu trưởng- đồng chí Lê Thị Lành
-Chỉ đạo quản lý chung toàn trường
- Trực tiếp điều hành các lĩnh vực:
+ Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường, lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục từng năm học; báo cáo đánh giá kết quả thực hiện
+Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường, nhà trẻ, bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó, đề xuất các thành viên của Hội đồng trường
+Phân công quản lý, đánh giá xếp loại, tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển khen thưởng, phê duyệt kết quả đánh giá trẻ theo các nội dung nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em do BGD quy định.
+ Quản lý và sử dụng các nguồn tài chính, tài sản nhà trường
+ Tiếp nhận trẻ em, quản lý trẻ em và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà trường
+ Tham gia giáo dục 2 giờ trong 1 tuần
+ Thực hiện XHH giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng
-Phụ trách điểm trường trung tâm Yên Lãng 3
-Tham gia sinh hoạt tại tổ văn phòng
6.2.Hiệu trưởng giao nhiệm vụ cho các đồng chí Phó Hiệu trưởng cụ thể sau:
6.2.1. Phó hiệu trưởng đồng chí Bùi Thị Hương
-Phụ trách chuyên môn(giảng dạy) nhóm lớp 5 tuổi, cùng Hiệu phó 3 phụ trách , kí duyệt hướng dẫn hồ sơ sổ chuyên môn hàng tuần, tháng, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, kế hoạch chuyên đề…
Phụ trách phần mềm PCGDMN, phụ trách PCGDMN trong toàn xã
- Tổ chức các Hội nghị của nhà trường
-Phụ trách điểm lẻ 3 Thọ Sơn
- Phụ trách kiểm tra về cơ sở vật chất, trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi , trang trí sắp xếp lớp của nhóm, lớp được phân công phụ trách
- Tham gia sinh hoạt chuyên môn tổ mẫu giáo
- Phụ trách xây dựng kế hoạch các hội thi: Giáo viên dạy giỏi, cô nuôi giỏi, hội thi của cô và bé, cùng Phó Hiệu trưởng chuyên môn giảng dạy xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn tháng
-Cùng với Hiệu phó 3 chỉ đạo viết tin bài đăng trên trang chủ mỗi tháng ít nhất 2 tin bài.
- Điều hành công việc khi Hiệu trưởng uỷ quyền
-Tham gia giáo dục 4 giờ trong 1 tuần
- Tham gia sinh hoạt chuyên môn tổ Mẫu giáo
6.2.2. Phó hiệu trưởng đồng chí Hoàng Thị Nhạn
- Phụ trách nhóm trẻ. Phụ trách mảng nuôi dưỡng, hồ sơ bán trú: ba bước thực hiện hướng dẫn của trung tâm YTDP huyện, sổ tính thực đơn, thiết lập dưỡng chất hàng ngày(tính theo chương trình phần mền nutrikidt,
-Phụ trách phần mền kiểm định chất lượng
- Xây dựng kế hoạch chỉ đạo phòng chống các dịch bệnh cho trẻ, chỉ đạo theo dõi KSK, phương án đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường học
- Phụ trách công tác ứng dụng CNTT trong nhà trường, lập kế hoạch triển khai các hoạt động ứng dụng CNTT trong nhà trường
-Chỉ đạo viết tin bài đăng trên trang chủ mỗi tháng ít nhất 2 tin bài.
-Phụ trách điểm lẻ 4 Trại Hà
- Điều hành công việc khi Hiệu trưởng uỷ quyền
- Tham gia giáo dục 4 giờ trong 1 tuần
- Tham gia sinh hoạt tổ chuyên môn nhà trẻ
6.2.3. Phó hiệu trưởng đồng chí Dương Thị Tâm
-Phụ trách phần mến thi đua khen thưởng.
-Phụ trách chỉ đạo chuyên môn(giảng dạy) khối 3-4 tuổi: cùng Hiệu phó 1 phụ trách hướng dẫn GVcác loại hồ sơ, kí duyệt sổ chuyên môn hàng tuần, tháng, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, kế hoạch chuyên đề…
-- Phụ trách kiểm tra cơ sở vật chất, trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi , trang trí sắp xếp nhóm lớp 3-4 tuổi, điểm Xuân Quang.
- Tham gia giáo dục 4 giờ trong 1 tuần
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên, các kế hoạch học tập nâng cao trình độ chuyên môn, kế hoạch chuyên đề, thao giảng
- Phụ trách các phong trào do ngành phát động-Phụ trách VHVN-TDTT
-Phụ trách điểm lẻ 2 Xuân Quang, Yên Sơn
- Tham gia sinh hoạt chuyên môn tổ mẫu giáo
- Điều hành công việc khi Hiệu trưởng uỷ quyền
6.3. Tổ trưởng chuyên môn mẫu giáo đồng chí Vũ Thị Hằng
-Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học
-Tổ chức SHCM định kì ít nhất 2 tuần một lần
-Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra đánh giá chất lượng hiệu quảgiáo viên trong tổ, quản lý, sử dụng tài liệu đồ dùng đồ chơi, thiết bị giáo dục các thành viên trong tổ theo kế hoạch nhà trường
- Tham gia đánh giá xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp GVMN
- Đề xuất khen thưởng kỉ luật giáo viên
-Kí duyệt giáo án giáo viên của tổ
6.4. Tổ trưởng chuyên môn nhà trẻ đồng chí Bùi Thị Lan
-Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học
-Tổ chức SHCM định kì ít nhất 2 tuần một lần
-Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra đánh giá chất lượng hiệu quả giáo viên trong tổ, quản lý, sử dụng tài liệu đồ dùng đồ chơi, thiết bị giáo dục các thành viên trong tổ theo kế hoạch nhà trường
- Tham gia đánh giá xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp GVMN
- Đề xuất khen thưởng kỉ luật giáo viên
-Kí duyệt giáo án giáo viên của tổ
6.5. Tổ trưởng tổ văn phòng đồng chí Trần Thị Hoa
-Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học
-Tổ chức SHCM định kì ít nhất 2 tuần một lần
-Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra đánh giá chất lượng hiệu quả giáo viên trong tổ, quản lý, sử dụng tài liệu đồ dùng đồ chơi, thiết bị giáo dục các thành viên trong tổ theo kế hoạch nhà trường
- Tham gia đánh giá xếp loại giáo nhân viên
- Đề xuất khen thưởng kỉ luật giáo viên, nhân viên
6.6. Giáo viên
- Bảo vệ an toàn về sức khoẻ tính mạng của trẻ trong thời gian trẻ ở nhà trường, nhà trẻ.
- Thực hiện công tác nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ em trong chương trình giáo dục mầm non: Lập kế hoạch chăm sóc giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục; tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ; đánh giá và quản lí trẻ; chịu trách nhiệm về chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ, tham gia đầy đủ các hoạt động của nhà trường, đoàn thể trong thời gian dạy hè
- Trau rồi đạo đức,giữ gìn phẩm chất , danh dự uy tín nhà giáo , gương mâux thương yêu trẻ, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ; Bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ, đoàn kết giúp đỡ đồng nghiệp
- Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ cho cha mẹ trẻ, chủ động phối kết hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em
- Giáo viên tự rèn luyện sức khoẻ.
- Thực hiện các nghĩa vụ công nhân, cac quy định của pháp luật và của ngành, các quy định của nhà trường, quyết định của Hiệu trưởng
6.7.Nhân viên :
6.7.1. Nhân viên kế toán: Trần Thị Hoa
- Thực hiện nhiệm vụ kế hoạch giao và sự phân công của Hiệu trưởng, thực hiện đầy đủ quy chế chi tiêu nội bộ và chấp hành nội quy nhà trường
- Kiểm tra giám sát công tác tài chính nhà bếp thực hiện khẩu phần ăn của trẻ quản lý tài sản nhà trường.
- Thực hiện nghĩa vụ người công dân và các quy định của pháp luật và của ngành và các quy định nhà trường.
6.7.2. Nhân viên Y tế: Lê Thị Thu Ngà
Thực hiện nhiệm vụ nội dung :
1. Quản lý và chăm sóc sức khỏe trong nhà trường :
- Tham mưu với trung tâm y tế huyện, Khám sức khỏe định kỳ cho trẻ.
- Quản lý lưu trữ hồ sơ theo dõi sức khỏe học sinh
- Mua bảo quản và cấp phát thuốc theo quy định .
- Sơ cứu, cấp cứu ban đầu. chăm sóc sức khỏe ban đầu theo quy định của bộ y tế
2. Tuyên truyền giáo dục tư vấn những vấn đề có liên quan đến sức khỏe cho học sinh, cô giáo, cha mẹ học sinh
3. Tổ chức thực hiện vệ sinh học đường về môi trường, phòng chống các dịch bệnh, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống tai nạn thương tích và các bệnh xã hội
4. Phối hợp với cơ sở y tế địa phương về hoạt động y tế trường học và hoạt động y tế khác, xây dựng trường học lành mạnh an toàn
5. Tổ chức thực hiện sự chỉ đạo của ngành y tế địa phương về chuyên môn nghiệp vụ
6. Sơ kết, tổng kết và báo cáo kết quả công tác y tế trường học theo quy định .
6.7.3. Nhân viên hành chính: Đỗ Thị Quyên
-Theo dõi công văn đi, đến, chuyển công văn đến B/c Hiệu trưởng
- Soạn thảo văn bản
- Phụ trách quản lí trang website, các văn bản và dữ liệu phục vụ trường học trên trang thông tin nhà trường.
- Thực hiện các chương trình hội nghị trực tuyến do ngành tổ chức để cán bộ, GV,NV theo dõi
- Viết và đăng các tin bài trên trang
- Lưu giữ hồ sơ nhà trường
- Thủ quỹ trường
- Tham gia sinh hoạt tổ văn phòng
6.8. Thư ký nhà trường : Lê Thị Thu Ngà
+ Ghi chép đầy đủ các nghị quyết nhà trường và nghị quyết chuyên môn.
6.9.. Thủ quỹ nhà trường : Đỗ Thị Quyên
+ Giữ tiền mặt, cấp phát lương, thu nộp các khoản tiền theo qui định đúng thời hạn. Cập nhật thu - chi kịp thời, cùng kế toán hoàn thiện hồ sơ thu- chi.
6.10. Hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng kỷ luật gồm :
- Lê Thị Lành – Hiệu trưởng- Chủ tịch Hội đồng
- Nguyễn Thị Hương- Phó Hiệu trưởng- Phó chủ tịch
- Bùi Thị Lan- Chủ tịch công đoàn- Phó chủ tịch
- Dương Thị Tâm- Phó Hiệu trưởng - Ủy viên
- Hoàng Thị Nhạn- Phó Hiệu trưởng - Ủy viên
- Vũ Thị Hằng- TTCM mẫu giáo- Ủy viên
- Bùi Thị Hợi- TTCM nhà trẻ- Ủy viên
9. Ban công nghệ thông tin.
+ Trưởng ban : Đ/c Hoàng Thị Nhạn- Phó Hiệu trưởng
+ Phó ban: Đ/c Đỗ Thị Quyên- NV hành chính
+ Ủy viên: Đ/c Hoàng Thị Thu Nga
+ Ủy viên: Đ/c Đỗ Thị Hương
+ Ủy viên: Đ/c Nguyễn Thị Dung
10. Ban chỉ đạo các phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực"
+ Trưởng ban: Đ/c Lê Thị Lành - Hiệu trưởng
+ Phó ban: Bùi Thị Hương – Phó hiệu trưởng
+ Phó ban: Đ/c chủ tịch công đoàn
+ Ủy viên: Các thành viên trong hội đồng nhà trường.
Căn cứ kế hoạch nhiệm vụ năm học 2014-2015, đề nghị các đồng chí cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện nghiêm túc, đạt hiệu quả. Nhà trường căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ để xếp loại cá nhân theo các tiêu chí thi đua năm học.
Nơi nhận : -Phòng GD&ĐT Đông Triều(B/c) -Ban giám hiệu (t/h) -Giaó viên( T/h) -Lưu VT | HIỆU TRƯỞNG ( Đã ký)
Lê Thị Lành
|
Ý KIẾN PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐÔNG TRIỀU
KẾ HOẠCH THÁNG
Thời gian | Nội dung công việc | Điều chỉnh |
Tháng 9/2014 | - VS trường lớp, kiểm kê CSVC đầu năm học - Tổ chức tốt ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường, Lễ khai giảng năm học mới và Tết trung thu cho trẻ. - Khám sức khỏe đợt 1 cho trẻ - Xây dựng và hoàn thiện kế hoạch giáo dục, kế hoạch năm học. - Họp phụ huynh, kiện toàn BĐD Hội CMHS toàn trường. - Lập kế hoạch, triển khai thu chi các khoản đóng góp năm học.
|
|
Tháng 10/2014 | - Hội nghị CB-VC-LĐ - Tổ chức khảo sát tay nghề - Khảo sát đánh giá chuyên đề - Tổ chức kỉ niệm ngày 20.10
|
|
Tháng 11/2014 | - Tổ chức thao giảng chào mừng 20.11 - Tổ chức gặp mặt nhân dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam. - Tổ chức chuyên đề ‘Phát triển vận động cho trẻ"
|
|
Tháng 12/2014 | - Cân theo dõi sức khỏe của trẻ trên biểu đồ tăng trưởng - Chuyên đề: "Làm đồ dùng, đồ chơi tự tạo" cấp trường. - Chào mừng ngày TLQĐNDVN 22/12 - Sơ kết học kỳ 1 |
|
Tháng 1/2015 | - Kiểm tra toàn diện 01 lớp mẫu giáo - Tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường |
|
Tháng 02/2015 | - Mừng Đảng, mừng xuân -Triển khai nghỉ Tết nguyên đán |
|
Tháng 3/2015 | - Tổ chức chào mừng ngày 8-3 - Khám sức khỏe đợt 2 - Kiểm tra toàn diện 01 lớp mẫu giáo |
|
Tháng 4/2015 | - Tổ chức Hội thi " Bé khỏe- Bé vui" - Thực hiện đánh giá trẻ cuối độ tuổi - Tổng hợp kết quả đánh giá trẻ theo chủ đề và theo giai đoạn. - Kiểm kê CSVC cuối năm học |
|
Tháng 5/2015 | - Đánh giá, xếp loại giáo viên hàng năm theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non - Đánh giá, xếp loại hiệu trưởng trường mầm non theo Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non - Triển khai tự đánh giá trường mầm non theo quy trình rút gọn - Hoàn tất Hồ sơ thi đua - Tổng kết năm học. |
|
- Nội quy trường Mầm non Yên Thọ - Năm học: 2014-2015
- Cơ sở vật chất năm học 2014- 2015
- Lịch công tác tháng 08/2014
- Công khai về đội ngũ CBGV,NV năm học 2014 - 2015
- Phân công công việc năm học 2014- 2015
- Lịch công tác tháng 5
- Lịch công tác tháng 4/2014
- Lịch công tác tháng 03/ 2014
- Lịch công tác tháng 3/2014
- Thực đơn tháng 3/2014
- Lịch công tác tháng 2/2014
- Thực đơn tháng 02/2014
- Lịch công tác tháng 01/2014
- THỰC ĐƠN THÁNG 1/2014
- THỰC ĐƠN THÁNG 12/2013